Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình mới theo Nghị quyết 06

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình mới theo Nghị quyết 06. Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

Mua bán Đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán Đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình mới theo Nghị quyết 06

    Căn cứ khoản 2,3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình quy định về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường , hè phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ 30/07/2025 như sau:

    (1) Không áp dụng thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp sau

    - Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan; Bộ Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan Nông nghiệp và Môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.

    - Cung cấp dữ liệu cho cơ quan điều tra, cơ quan thanh tra, Thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân để thực hiện nhiệm vụ điều tra về lĩnh vực đất đai; cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.

    - Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    (2) Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

     

     

     

    Dạng giấy

    Dạng số

    1

    Cung cấp theo hình thức trực tiếp

     

     

     

    a

    Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý

    đồng/mảnh

    15.000

    12.000

    b

    Tài liệu khác về đất đai

    đồng/trang

    5.000

    4.000

    c

    Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ

    đồng/ trường dữ liệu

    4.000

    2.000

    2

    Cung cấp qua đường bưu chính, hệ thống thông tin

     

     

     

    a

    Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý

    đồng/mảnh

    15.000

    12.000

    b

    Tài liệu khác về đất đai

    đồng/trang

    5.000

    4.000

    c

    Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ

    đồng/ trường dữ liệu

    5.000

    2.000

    Mức thu trên được tính cho việc cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho một trang tài liệu khổ A4 hoặc mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy, dạng số. Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo trong cùng một hồ sơ yêu cầu cung cấp).

    Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình mới theo Nghị quyết 06

    Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình mới theo Nghị quyết 06 (Hình từ Internet)

    Mức thu phí khai thác hồ sơ đăng ký đất đai theo hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là bao nhiêu?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC, biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, quy định mức thu phí khai thác hồ sơ đăng ký đất đai cụ thể như sau:

    Theo đó, khi người dân muốn xem hồ sơ đăng ký đất đai, thì mức phí áp dụng là 8.200 đồng cho 5 trang tài liệu đầu tiên và 900 đồng cho mỗi trang tiếp theo.

    Lưu ý: Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng 2018 thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng theo bảng nêu trên; trừ trường hợp được miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. 

    Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

    Căn cứ Điều 139a Thông tư 25/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:

    (1) Công tác chuẩn bị chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã

    - Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

    (2) Thu thập, đánh giá tài liệu

    - Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;

    - Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.

    (3) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;

    + Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.

    - Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (4) Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính

    - Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.

    - Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (5) Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.

    (6) Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.

    (7) Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    1