Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định:
Mức thu lệ phí
...
2. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
...
Như vậy, mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cụ thể là:
- Cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.
- Cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ.
Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao nhiêu? (Ảnh từ Internet)
Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?
Căn cứ Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định:
Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Như vậy, điều kiên cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định cụ thể như trên.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
...
Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu sau đây:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Cá nhân cần điền đơn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP. Đơn phải đính kèm 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền trắng, chụp chân dung trong vòng 06 tháng gần nhất.
(2) Văn bằng giáo dục đại học
Cung cấp văn bằng phù hợp với nội dung chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp, do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, cần bổ sung bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.
(3) Tài liệu chứng minh kinh nghiệm hành nghề
Đối với cá nhân thuộc tổ chức: Nộp các quyết định phân công công việc (hoặc giao nhiệm vụ) của tổ chức hoặc văn bản xác nhận của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu đã hoàn thành, phù hợp với nội dung kê khai trong hồ sơ. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung.
Đối với cá nhân hành nghề độc lập: Cần cung cấp hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
(4) Giấy tờ về cư trú hoặc lao động đối với người nước ngoài
Trường hợp cá nhân là người nước ngoài, phải cung cấp giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
(5) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu
Cung cấp kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
* Yêu cầu đối với các tài liệu trong hồ sơ
Tất cả tài liệu được yêu cầu tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP phải là:
- Bản sao có chứng thực; hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao.
- Khi nộp hồ sơ, cá nhân cần xuất trình bản chính để đối chiếu khi được yêu cầu.