Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân có bao nhiêu số?
Nội dung chính
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân có bao nhiêu số?
Căn cứ khoản 18 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
18. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại hoặc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
19. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực.
[...]
Như vậy, Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại hoặc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.

Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân có bao nhiêu số? (Hình từ Internet)
Thời gian, địa điểm, danh sách dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được thông báo khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 89 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:
Điều 89. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định hình thức sát hạch trực tiếp hoặc trực tuyến; ban hành quy chế sát hạch, bảo đảm các yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm sát hạch.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu thực tế tại các địa điểm sát hạch, do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đủ/không đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề trước ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề nộp trước ngày 15 của tháng hoặc trước ngày 15 của tháng kế tiếp đối với các trường hợp còn lại.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo thời gian, địa điểm sát hạch, danh sách cá nhân đủ điều kiện dự thi sát hạch trước 05 ngày làm việc tính đến ngày tổ chức thi sát hạch.
...
Theo đó, thời gian, địa điểm sát hạch và danh sách cá nhân đủ điều kiện dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải được thông báo trước 05 ngày làm việc tính đến ngày tổ chức thi sát hạch.
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm có:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 175/2024/NĐ-CP là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;
- Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp lại. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có bắt buộc phải là bản gốc không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:
Điều 88. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;
b) Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với lĩnh vực, hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi hoặc ghi không rõ chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm hoặc phụ lục văn bằng để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trường hợp cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; các trường hợp còn lại văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được hệ thống giáo dục Việt Nam công nhận);
[...]
Theo quy định trên:
- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính thì Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải là bản gốc.
- Nếu nộp hồ sơ trực tuyến thì chỉ cần tệp tin chụp từ bản gốc.
