Mức phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay từ 01/07/2025 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Mức phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay từ 01/07/2025 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định mức phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay từ 01/07/2025 như sau:
Mức phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay từ 01/07/2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026 dưới đây:
Số TT | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
... |
|
|
9 | Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. |
Như vậy, mức phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay từ 01/07/2025 cụ thể:
- Bảo đảm hoạt động bay: 82.500 đồng
- Kinh doanh cảng hàng không: 167.500 đồng.
Mức phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay từ 01/07/2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Các trường hợp được miễn phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Căn cứ Điều 3 Thông tư 247/2016/TT-BTC quy định các trường hợp được miễn phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay như sau:
Miễn thu phí đối với các trường hợp sau:
- Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ).
- Chuyến bay của tàu bay công vụ.
- Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay tại Việt Nam hiện nay
Căn cứ Điều 4 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay tại Việt Nam như sau:
(1) Bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh, an toàn hàng không. Bảo đảm phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; giữa các cơ quan, đơn vị hàng không dân dụng và quân sự tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
(2) Người khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp khai thác sân bay, trừ các công trình do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay khai thác; chịu trách nhiệm đảm bảo toàn bộ các hoạt động khai thác, an ninh, an toàn tại sân bay và được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
(3) Bảo đảm dây chuyền hoạt động cảng hàng không, sân bay thống nhất, đồng bộ, liên tục, hiệu quả. Bảo đảm chất lượng dịch vụ, cạnh tranh lành mạnh, văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.
(4) Bảo đảm sự phát triển đồng bộ hệ thống cảng hàng không, sân bay phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch cảng hàng không, sân bay, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, địa phương, xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế và đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hàng không của Việt Nam.
(5) Trường hợp nhà nước cần trưng dụng một phần hoặc toàn bộ kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.
(6) Cảng hàng không, sân bay, công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thiết kế, khai thác theo tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
(7) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay phải được kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và bảo trì để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn khai thác áp dụng, tài liệu khai thác đã được ban hành.
(8) Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do nhà nước đầu tư, quản lý và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất, mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo pháp luật về quản lý tài sản công.
(9) Việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
(10) Bảo đảm công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng gồm những loại nào?
Căn cứ khoản 1,2 Điều 208 Luật Đất đai 2024 sửa đổi tại điểm g khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
- Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
+ Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024.
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024;
+ Phần diện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai 2024 thì giao cho Cảng vụ hàng không sân bay đó quản lý.