Mức phí để xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm là bao nhiêu theo Thông tư 56/2024/TT-BTC?
Nội dung chính
Mức phí để xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm là bao nhiêu theo Thông tư 56/2024/TT-BTC?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu khi khác thác và sử dụng bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:
Như vậy, theo quy định pháp luật, mức phí để xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm là 1.000.000 đồng/ Mảnh bản đồ cấp huyện.
Xem chi tiết mức thu khi xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm Tại đây
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện là gì?
Theo khoản 1 Điều 67 Luật Đất đai 2024 về căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện như sau:
Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
c) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
...
Như vậy, theo quy định pháp luật, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện cụ thể là:
- Quy hoạch, kế hoạch liên quan đất đai bao gồm kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch xây dựng, và quy hoạch đô thị.
- Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của năm trước.
- Dựa trên các ngành, lĩnh vực, cấp quản lý, tổ chức, và các dự án có chủ trương đầu tư.
- Khả năng thực hiện kế hoạch: Dựa vào tiềm lực đầu tư và khả năng huy động nguồn lực.
Mức phí để xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm là bao nhiêu theo Thông tư 56/2024/TT-BTC? (Hình từ internet)
Nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
...
3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
a) Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
b) Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;
c) Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 của Luật này;
đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
...
Như vậy, theo quy định nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm bao gồm:
- Xác định diện tích đất theo quy hoạch cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, xã, đến từng xã trong năm kế hoạch.
- Danh mục công trình, dự án bao gồm các dự án thực hiện trong năm, đất ở và đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số, đất đấu giá, thu hồi, tái định cư, và bồi thường cho người có đất thu hồi.
- Diện tích đất và danh mục dự án từ năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định.
- Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định pháp luật.
- Đề xuất giải pháp và huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Trường hợp nào dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện nhưng vẫn được thực hiện?
Căn cứ khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm như sau:
Các dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện vẫn được phép thực hiện mà không cần bổ sung vào kế hoạch nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Dự án đầu tư công: Đã có quyết định đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư công, với chủ trương đầu tư được phê duyệt bởi Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ hoặc cơ quan trung ương, hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
(2) Dự án đối tác công tư (PPP): Đã được phê duyệt dự án đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư PPP, với chủ trương đầu tư do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ hoặc cơ quan trung ương, hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
(3) Dự án đầu tư có chấp thuận chủ trương: Đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời chấp thuận nhà đầu tư hoặc chỉ chấp thuận nhà đầu tư, do Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư.
(4) Dự án phục vụ thu hồi đất: Sử dụng đất cho mục đích thu hồi đất theo khoản 3 Điều 82 của Luật Đất đai 2024.