Mức phí đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép tại Gia Lai theo Quyết định 2172
Mua bán Đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Mức phí đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép tại Gia Lai theo Quyết định 2172
Căn cứ tiểu mục 9 Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2025 tỉnh Gia Lai quy định về phí đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép tại Gia Lai như sau:
(1) Tổ chức/cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định (trước sắp xếp): Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến/ trực tiếp
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (Nghị Quyết 06/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định), mức lệ phí cụ thể:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu trong trường hợp cung cấp dịch vụ công trực tiếp | Mức thu trong trường hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến | ||
Trường hợp 1 | Trường hợp 2 | Trường hợp 1 | Trường hợp 2 | |||
1 | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
| Các phường thuộc thành phố và thị xã | đồng/giấy | 50.000 | 250.000 | 25.000 | 125.000 |
| Khu vực khác | đồng/giấy | 50.000 | 200.000 | 25.000 | 100.000 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
|
| Các phường thuộc thành phố và thị xã | đồng/giấy | 20.000 | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
| Khu vực khác | đồng/giấy | Miễn | Miễn | Miễn | Miễn |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (Theo Điều 5, Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định), mức phí cụ thể:
STT | Đối tượng nộp | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đối với tổ chức |
|
| Nhỏ hơn 10.000 m² | 500.000 |
| Từ 10.000 m² đến dưới 100.000 m² | 1.000.000 |
| Từ 100.000 m² trở lên | 2.000.000 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
| Tại khu vực đô thị | 200.000 |
| Tại khu vực nông thôn đồng bằng | 100.000 |
| Tại khu vực nông thôn miền núi (bao gồm cả phường Bùi Thị Xuân) | 50.000 |
(2) Tổ chức/cá nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai (trước sắp xếp):
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Gia Lai), mức lệ phí cụ thể:
STT | Nội dung | Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | |
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố | Tại các khu vực khác | |||
I. | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
1 | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 50.000 Đồng/giấy | 25.000 Đồng/giấy | 250.000 Đồng/giấy |
2 | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | 20.000 Đồng/giấy | 10.000 Đồng/giấy | 50.000 Đồng/giấy |
II. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp |
|
|
|
1 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT; khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) | 28.000 Đồng/lần | 14.000 Đồng/lần | 30.000 Đồng/lần |
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: (theo Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Gia Lai ngày 10/07/2024)
| STT | Nội dung | Mức thu phí (Đồng/Hồ sơ) | |
Đối với hồ sơ có vị trí đất tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện | Đối với hồ sơ có vị trí đất tại xã thuộc thị xã, huyện | ||
1 | Đối với tổ chức |
|
|
| Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m² | 930.000 | 558.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m² trở lên | 1.554.000 | 930.000 |
2 | Đối với cá nhân, hộ gia đình |
|
|
| Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 200 m² | 264.000 | 156.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200 m² đến 500 m² | 312.000 | 186.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500 m² đến dưới 1.000 m² | 354.000 | 210.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m² đến dưới 3.000m² | 444.000 | 264.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 3.000 m² đến dưới 5.000 m² | 534.000 | 318.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 5.000 m² đến dưới 10.000 m² | 618.000 | 372.000 |
| Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 10.000 m² trở lên | 666.000 | 396.000 |
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Bằng 80% mức thu lệ phí theo Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Gia Lai
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bằng 80% mức thu phí theo Nghị quyết 83/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Gia Lai).

Mức phí đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép tại Gia Lai theo Quyết định 2172 (Hình từ Internet)
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với các trường hợp nào?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 28/06/2025 quy định về thẩm quyền Chủ tịch UBND xã về quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Điều 9. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện, bao gồm:
[...]
d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai, trừ các trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
[...]
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định:
Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
[...]
Như vậy, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với các trường hợp sau (trừ các trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã):
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
- Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Đăng ký biến động đất đai trong năm 2025 bắt buộc phải cấp mới sổ đỏ khi nào?
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (còn được gọi phổ biến là Sổ đỏ) như sau:
(1) Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
(2) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
(3) Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.
(4) Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
(5) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.
(6) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
