Mức lương tối thiểu vùng mới sau sáp nhập xã phường tỉnh Hải Dương (cũ) năm 2026 như thế nào?
Mua bán nhà đất tại Hải Dương
Nội dung chính
Mức lương tối thiểu vùng mới sau sáp nhập xã phường tỉnh Hải Dương (cũ) năm 2026 như thế nào?
Căn cứ Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 và Mục 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới sau sáp nhập xã phường tỉnh Hải Dương (cũ) năm 2026 như sau:
- Vùng I: các phường Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Việt Hoà, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Tứ Minh, Ái Quốc, Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu; các xã Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Nguyễn Lương Bằng, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành.
- Vùng II: gồm các xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Nam Thanh Miện, Hải Hưng.
Về mức lương tối thiểu vùng mới sau sáp nhập xã phường tỉnh Hải Dương (cũ) năm 2026:
Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới sau sáp nhập xã phường tỉnh Hải Dương (cũ) từ ngày 1/1/2026 như sau:
- Đối với các phường Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Việt Hoà, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Tứ Minh, Ái Quốc, Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu; các xã Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Nguyễn Lương Bằng, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 5.310.000 đồng/tháng hoặc 25.500 đồng/giờ.
- Đối với các xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Nam Thanh Miện, Hải Hưng: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ.

Mức lương tối thiểu vùng mới sau sáp nhập xã phường tỉnh Hải Dương (cũ) năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)
Cập nhật lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 1,2,3,4 từ 1/1/2026 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV | 3.700.000 | 17.800 |
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Hải Dương (cũ) giảm từ 204 xã phường còn 64 xã phường mới. Tỉnh Hải Dương chính thức sáp nhập với Hải Phòng lấy tên là Thành phố Hải Phòng và đặt trung tâm hành chính tại Hải Phòng (cũ).
Dưới đây là danh sách chi tiết về tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập:
STT | Tên xã phường mới tỉnh Hải Dương | Tên xã phường cũ | Trụ sở mới xã phường mới tỉnh Hải Dương |
TP Hải Dương | |||
1 | Hải Dương | Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Trụ sở UBND TP Hải Dương |
2 | Lê Thanh Nghị | Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Trụ sở: Phường Tân Bình; Cơ sở 2: Phường Thanh Bình |
3 | Việt Hòa | Việt Hòa, một phần Tứ Minh, Cao An, một phần thị trấn Lai Cách | Phường Việt Hòa |
4 | Thành Đông | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng | Trụ sở: Phường Cẩm Thượng; Cơ sở 2: Phường Bình Hàn |
5 | Nam Đồng | Nam Đồng, Tiền Tiến | Trụ sở: Xã Tiền Tiến; Cơ sở 2: Phường Nam Đồng |
6 | Tân Hưng | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Trụ sở: Phường Hải Tân; Cơ sở 2: Phường Tân Hưng |
7 | Thạch Khôi | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần xã Thống Nhất | Phường Thạch Khôi |
8 | Tứ Minh | một phần Tứ Minh, Cẩm Đoài, một phần thị trấn Lai Cách | Trụ sở Huyện ủy Cẩm Giàng |
9 | Ái Quốc | Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần xã Hồng Lạc | Trụ sở: Phường Ái Quốc; Cơ sở 2: Xã Quyết Thắng |
TP Chí Linh | |||
10 | Chu Văn An | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần xã Cộng Hòa, một phần xã Văn Đức | Trụ sở Thành ủy TP Chí Linh |
11 | Chí Linh | Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Trụ sở 1: Phường Phả Lại; Trụ sở 2: Phường Cổ Thành |
12 | Trần Hưng Đạo | Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần xã Cộng Hòa | Trụ sở: Phường Cộng Hòa; Cơ sở 2: Trung tâm VHTT TP Chí Linh |
13 | Nguyễn Trãi | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Trụ sở: Phường Bến Tắm; Cơ sở 2: Xã Hoàng Hoa Thám |
14 | Trần Nhân Tông | Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần xã Văn Đức | Trụ sở: Phường Hoàng Tân; Cơ sở 2: Phường Hoàng Tiến |
15 | Lê Đại Hành | An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Phường Tân Dân |
Thị xã Kinh Môn | |||
16 | Kinh Môn | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Trụ sở Thị ủy Kinh Môn |
17 | Nguyễn Đại Năng | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa | Trụ sở: Phường Hiến Thành; Cơ sở 2: Phường Thái Thịnh |
18 | Trần Liễu | An Phụ, Hiệp Hòa, một phần xã Thượng Quận | Trụ sở: Xã Thượng Quận; Cơ sở 2: Phường An Phụ |
19 | Bắc An Phụ | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần xã Văn Đức | Trụ sở: Xã Bạch Đằng; Cơ sở 2: Phường Thất Hùng |
20 | Phạm Sư Mạnh | Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Trụ sở: Phường Hiệp Sơn; Cơ sở 2: Phường Phạm Thái |
21 | Nhị Chiểu | Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Trụ sở: Phường Phú Thứ; Cơ sở 2: Phường Duy Tân |
22 | Nam An Phụ | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần xã Tuấn Việt, một phần xã Vũ Dũng, một phần xã Cộng Hòa | Trụ sở: Xã Quang Thành; Cơ sở 2: Xã Thăng Long |
Huyện Nam Sách | |||
23 | Nam Sách | thị trấn Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Trụ sở Huyện ủy Nam Sách |
24 | Thái Tân | Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Trụ sở: Xã Thái Tân; Cơ sở 2: Xã An Sơn |
25 | Trần Phú | Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Trụ sở: Xã Trần Phú; Cơ sở 2: Xã Quốc Tuấn |
26 | Hợp Tiến | Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Trụ sở: Xã Hợp Tiến; Trụ sở 2: Xã Nam Tân |
27 | An Phú | An Phú, An Bình, một phần xã Cộng Hòa | Trụ sở: Xã An Phú; Trụ sở 2: Xã Cộng Hòa |
Huyện Thanh Hà | |||
28 | Thanh Hà | thị trấn Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn | Trụ sở Huyện ủy Thanh Hà |
29 | Hà Tây | Tân An, An Phượng, một phần xã Thanh Hải | Trụ sở: Xã Thanh Hải; Cơ sở 2: Xã Tân An |
30 | Hà Bắc | Tân Việt, một phần xã Cẩm Việt, một phần xã Hồng Lạc | Trụ sở: Xã Cẩm Việt; Cơ sở 2: Xã Hồng Lạc |
31 | Hà Nam | Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần xã Thanh An, một phần xã Hòa Bình | Trụ sở: Xã Liên Mạc; Cơ sở 2: Xã Thanh An |
32 | Hà Đông | Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Trụ sở: Xã Thanh Quang; Cơ sở 2: Xã Vĩnh Cường |
Huyện Cẩm Giàng | |||
33 | Mao Điền | Tân Trường, Cẩm Đông, một phần xã Phúc Điền | Trụ sở: Xã Tân Trường; Cơ sở 2: Xã Cẩm Đông |
34 | Cẩm Giàng | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần xã Phúc Điền | Trụ sở: Xã Ngọc Liên; Cơ sở 2: Xã Lương Điền |
35 | Cẩm Giang | thị trấn Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng | Trụ sở: Thị trấn Cẩm Giang; Cơ sở 2: Xã Cẩm Hoàng |
36 | Tuệ Tĩnh | Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Trụ sở: Xã Cẩm Vũ; Cơ sở 2: Xã Cẩm Văn |
Huyện Bình Giang | |||
37 | Kẻ Sặt | thị trấn Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, một phần xã Vĩnh Hồng | Trụ sở Huyện ủy Bình Giang |
38 | Bình Giang | Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần xã Vĩnh Hồng | Trụ sở: Xã Tân Việt; Cơ sở 2: Xã Long Xuyên |
39 | Đường An | một phần Thúc Kháng, một phần Thái Minh, một phần Tân Hồng, một phần Thái Dương, một phần Thái Hòa | Trụ sở: Xã Tân Hồng; Cơ sở 2: Xã Thái Minh |
40 | Thượng Hồng | Bình Xuyên, một phần Thái Hòa, một phần Thái Dương, một phần Tân Hồng, một phần Thái Minh, một phần Thúc Kháng, một phần Đoàn Tùng, một phần Thanh Tùng | Trụ sở: Xã Thái Hòa; Cơ sở 2: Xã Bình Xuyên |
Huyện Gia Lộc | |||
41 | Gia Lộc | Gia Tiến, một phần thị trấn Gia Lộc, một phần Gia Phúc, một phần Yết Kiêu, một phần Lê Lợi | Trụ sở Huyện ủy Gia Lộc |
42 | Yết Kiêu | một phần Lê Lợi, một phần Thống Nhất, một phần Yết Kiêu | Trụ sở: Xã Yết Kiêu; Cơ sở 2: Xã Thống Nhất |
43 | Gia Phúc | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Thống Kênh, một phần Đoàn Thượng, một phần thị trấn Gia Lộc, một phần Gia Phúc, một phần Quang Đức | Trụ sở: Xã Hồng Hưng; Cơ sở 2: Xã Toàn Thắng |
44 | Trường Tân | Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, một phần Đoàn Thượng, một phần Quang Đức, một phần thị trấn Thanh Miện | Trụ sở: Xã Nhật Quang; Cơ sở 2: Xã Quang Đức |
Huyện Tứ Kỳ | |||
45 | Tứ Kỳ | thị trấn Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Trụ sở Huyện ủy Tứ Kỳ |
46 | Tân Kỳ | Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần xã Hưng Đạo | Trụ sở: Xã Tân Kỳ; Cơ sở 2: Xã Đại Hợp |
47 | Đại Sơn | Bình Lãng, Đại Sơn, một phần xã Hưng Đạo, một phần xã Thanh Hải | Trụ sở: Xã Hưng Đạo; Cơ sở 2: Xã Đại Sơn |
48 | Chí Minh | An Thanh, Văn Tố, Chí Minh | Trụ sở: Xã Văn Tố; Cơ sở 2: Xã Chí Minh |
49 | Lạc Phượng | Lạc Phượng, Quang Trung, một phần xã Tiên Động | Trụ sở: Xã Lạc Phượng; Cơ sở 2: Xã Quang Trung |
50 | Nguyên Giáp | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần xã Tiên Động | Trụ sở: Xã Nguyên Giáp; Cơ sở 2: Xã Hà Thanh |
Huyện Ninh Giang | |||
51 | Ninh Giang | thị trấn Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Trụ sở Huyện ủy Ninh Giang |
52 | Vĩnh Lại | Ứng Hòe, Tân Hương, Nghĩa An | Trụ sở: Xã Nghĩa An; Cơ sở 2: Xã Tân Hương |
53 | Khúc Thừa Dụ | Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong | Trụ sở: Xã Hồng Phong; Cơ sở 2: Xã Bình Xuyên |
54 | Tân An | Tân Phong, An Đức, Đức Phúc | Trụ sở: Xã Đức Phúc; Cơ sở 2: Xã Tân Phong |
55 | Hồng Châu | Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Trụ sở: Xã Văn Hội; Cơ sở 2: Xã Tân Quang |
Huyện Thanh Miện | |||
56 | Thanh Miện | thị trấn Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường | Trụ sở Huyện ủy Thanh Miện |
57 | Bắc Thanh Miện | Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Trụ sở: Xã Hồng Quang; Cơ sở 2: Xã Lê Hồng |
58 | Hải Hưng | Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Trụ sở: Xã Tân Trào; Cơ sở 2: Xã Ngô Quyền |
59 | Nguyễn Lương Bằng | Phạm Kha, một phần Đoàn Tùng, một phần Thanh Tùng, Nhân Quyền | Trụ sở: Xã Thanh Tùng; Cơ sở 2: Xã Đoàn Tùng |
60 | Nam Thanh Miện | Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Trụ sở: Xã Chi Lăng Nam; Cơ sở 2: Xã Thanh Giang |
Huyện Kim Thành | |||
61 | Phú Thái | Kim Xuyên, thị trấn Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần xã Thượng Quận | Trụ sở Huyện ủy Kim Thành |
62 | Lai Khê | Lai Khê, một phần Vũ Dũng, một phần Tuấn Việt, một phần Thanh An, một phần Cẩm Việt, một phần Cộng Hòa | Trụ sở: Xã Lai Khê; Cơ sở 2: Xã Vũ Dũng |
63 | An Thành | Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | Trụ sở: Xã Kim Đính; Cơ sở 2: Xã Ngũ Phúc |
64 | Kim Thành | Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức, một phần xã Hòa Bình | Trụ sở: Xã Đồng Cẩm; Cơ sở 2: Xã Hòa Bình |
Trên đây là danh sách tên xã phường mới tỉnh Hải Dương sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1669.
