Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc quy định ra sao từ 1/7/2025?
Nội dung chính
Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc quy định ra sao từ 1/7/2025?
Căn cứ khoản 6 Điều 17 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như sau:
Điều 17. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong quản lý kiến trúc
[...]
6. Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
a) Thời gian lập quy chế quản lý kiến trúc quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ là 09 tháng đối với việc lập quy chế quản lý kiến trúc của các thành phố trực thuộc trung ương, 06 tháng đối với các trường hợp còn lại, kể từ thời điểm được giao lập quy chế;
b) Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ là 20 ngày đối với việc lập quy chế quản lý kiến trúc của các thành phố trực thuộc trung ương, 15 ngày đối với các trường hợp còn lại, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Thời gian phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc thực hiện theo quy định về thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc tại pháp luật về kiến trúc.
Như vậy, thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc quy định:
- Thời gian lập quy chế quản lý kiến trúc quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 85/2020/NĐ-CP là 09 tháng đối với việc lập quy chế quản lý kiến trúc của các thành phố trực thuộc trung ương, 06 tháng đối với các trường hợp còn lại, kể từ thời điểm được giao lập quy chế;
- Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 85/2020/NĐ-CP là 20 ngày đối với việc lập quy chế quản lý kiến trúc của các thành phố trực thuộc trung ương, 15 ngày đối với các trường hợp còn lại, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc thực hiện theo quy định về thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc tại pháp luật về kiến trúc.

Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc quy định ra sao từ 1/7/2025? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền lập quy chế quản lý kiến trúc theo Nghị định 140 thuộc về cơ quan nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền lập quy chế quản lý kiến trúc như sau:
Điều 17. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong quản lý kiến trúc
[...]
3. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lập quy chế quản lý kiến trúc
a) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện về lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;
b) Trình tự, thủ tục thực hiện trách nhiệm tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc được thực hiện theo quy định về lập quy chế quản lý kiến trúc tại pháp luật về kiến trúc.
[...]
Như vậy, thẩm quyền lập quy chế quản lý kiến trúc chuyển từ Ủy ban nhân dân cấp huyện cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện từ 1/7/2025.
Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị bao gồm:
- Quy định chung:
+ Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
+ Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;
+ Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;
+ Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;
+ Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy định cụ thể:
+ Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;
+ Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;
+ Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;
+ Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.
- Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc:
+ Các yếu tố đặc thù về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán địa phương liên quan đến bản sắc trong kiến trúc;
+ Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương;
+ Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc.
- Các nội dung quy định tại các điểm e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc 2019.
- Mẫu hướng dẫn quy chế quản lý kiến trúc đô thị được quy định tại Mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP.
