Mô tả phần ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu của khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài gồm các nội dung gì?

Nội dung mô tả phần ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu của khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài quy định thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về vấn đề này?

Nội dung chính

    Mô tả phần ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu của khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài gồm các nội dung gì?

    Nội dung mô tả phần ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được quy định tại Tiết 2.4.4.3, Điểm 2.4.4, Khoản 2.4, Mục 2, Phần III Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau: 

    Bậc

    Mô tả cụ thể

    Bậc 1

    Viết và điền được các con số, ngày tháng, tên riêng, quốc tịch, địa chỉ, tuổi, ngày sinh (như điền tờ khai nhập cảnh Việt Nam hay điền vào mẫu đăng ký khách sạn).

    Bậc 2

    - Viết được tin nhắn ngắn, đơn giản.

    - Viết được các ghi chú ngắn, đơn giản liên quan tới những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm.

    Bậc 3

    - Viết được các thông báo đơn giản có nội dung liên quan tới bạn bè, nhân viên dịch vụ, giáo viên và những người thường gặp hằng ngày, đồng thời làm rõ được các điểm quan trọng trong thông báo.

    - Viết được thông báo có nội dung yêu cầu hoặc giải thích một vấn đề cụ thể.

    Bậc 4

    Ghi chép và viết được những thông báo có nội dung rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau, nêu được quan điểm của mình về một vấn đề, chỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án khi cần lựa chọn.

    Bậc 5

    Ghi chép và viết được các thông báo rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ, công cụ liên kết trong văn bản.

    Bậc 6

    Dễ dàng ghi chép và viết được các loại thông báo. Có khả năng tóm tắt được các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp và trình bày lại một cách logic; diễn đạt trôi chảy và chính xác, phân biệt được những khác biệt tinh tế về ý nghĩa trong thông tin phức tạp, gồm cả thông tin thuộc lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

     

    10