Mẫu số 2 về Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37 mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mẫu số 2 về Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37. Trình tự Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025

Nội dung chính

    Mẫu số 2 về Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37

    Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM trong đó có mẫu số 2 về mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    Dưới đây là mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:

    Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

    Tải về: Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

    Mẫu số 2 về Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37

    Mẫu số 2 về Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Thông tư 37 (Hình từ Internet)

    Trình tự Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025

    Căn cứ Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định trình tự Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025 như sau:

    Trình tự Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản áp dụng từ 22/8/2025

    - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    + Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

    - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:

    * Trong thời hạn không quá 70 ngày, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:

    + Kiểm tra nội dung hồ sơ;

    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; gửi đề án thăm dò khoáng sản đến các ủy viên phản biện, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản, chuyên gia (trong trường hợp cần thiết) để lấy ý kiến nhận xét về nội dung của đề án thăm dò khoáng sản.

    Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý.

    + Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;

    + Tiến hành kiểm tra thực địa;

    + Tổ chức họp Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản theo quy định tại Điều 43 Nghị định 193/2025/NĐ-CP trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản phiên họp của Hội đồng và bản nhận xét của các ủy viên Hội đồng.

    + Tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản;

    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày.

    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:

    + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.

    Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản theo Luật hiện hành là gì?

    Căn cứ Điều 38 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản như sau:

    - Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

    + Được thành lập theo quy định của pháp luật;

    + Có nhân sự phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học hoặc tương đương thuộc ngành về địa chất, có kinh nghiệm công tác trong thăm dò khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;

    + Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất và chuyên ngành khác có liên quan;

    + Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.

    - Chính phủ quy định chi tiết Điều 38 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1