Mẫu phụ lục hợp đồng 2025? Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất ra sao?

Mẫu phụ lục hợp đồng 2025? Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất ra sao?

Nội dung chính

    Mẫu phụ lục hợp đồng 2025? 

    Căn cứ Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

    Phụ lục hợp đồng
    1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
    2. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

    Từ quy định trên có thể hiểu phụ lục hợp đồng là phần của hợp đồng, quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng và có hiệu lực như hợp đồng chính.

    Tham khảo một số mẫu phụ lục hợp đồng thông dụng mới nhất 2025 dưới đây:

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng lao động.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng điều chỉnh giá.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng tư vấn thiết kế.

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai (đối với các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh).

    - Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng bổ sung hợp đồng xây dựng.

    Mẫu phụ lục hợp đồng 2025? Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất ra sao?Mẫu phụ lục hợp đồng 2025? Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất ra sao? (Hình từ internet)

    Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất ra sao?

    Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất, tuy nhiên các bên khi lập phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất có thể tham khảo mẫu dưới đây:

    Xem chi tiết Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán nhà đất Tại đây

    Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất hết bao nhiêu tiền?

    Hiện nay, phí công chứng hợp đồng mua bán đất (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

    Theo điểm a2 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định:

    Mức thu phí, lệ phí
    ...
    2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
    a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
    a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
    a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
    a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
    a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
    a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
    a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
    a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
    ...

    Căn cứ quy định trên, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính trên cơ sở tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

    Đồng thời, khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC cũng đưa ra cách thức xác định mức phí cụ thể trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như sau:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

     

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    100 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

    5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

    8

    Trên 100 tỷ đồng

    32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

    Như vậy, mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tùy thuộc vào tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất (giá trị tài sản) mà các bên đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật và được xác định theo cách thức trên.

    Ai có trách nhiệm nộp phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?

    Khoản 1 Điều 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định:

    Người nộp phí, lệ phí
    1. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
    ...

    Căn cứ quy định trên, bên mua hoặc bên bán nhà đất khi yêu cầu công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất phải nộp phí công chứng. 

    9