Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm của huyện?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm của huyện?

Nội dung chính

    Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 5 năm của huyện?

    Căn cứ Biểu số 14/CH Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTNMT Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 5 năm như sau: 


    Tải về Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 5 năm của huyện 

    Lưu ý:

    - NNP là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - PNN là mã loại đất theo quy hoạch

    - MHT là mã đất theo hiện trạng sử dụng đất.

    Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm của huyện? (hình từ internet)

    Mẫu phân kỳ diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm của huyện? (hình từ internet)

    Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định như thế nào?

    Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại Điều 42 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

    - Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    + Các chỉ tiêu về kinh tế;

    + Các chỉ tiêu về xã hội;

    + Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    + Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

    + Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

    - Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

    - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

    + Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;

    + Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.

    - Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.

    - Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

    - Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

    - Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

    - Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

    - Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    + Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

    + Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

    + Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    - Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

    - Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    - Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện? 

    Căn cứ khoản 4, 5 Điều 72 Luật Đất đai 2024 thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định như sau:

    Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    ...
    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
    5. Trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật này.

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    Ngoài ra, trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất;

    Dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024.

    18
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ