Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất

Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất năm 2024

Nội dung chính

    Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay

    Tải về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đây

    Tại Mẫu số 09 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Phụ lục 7 ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:

    Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay

    Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhấtMẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất (Ảnh từ Internet)

    Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng là gì?

    Căn cứ Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định:

    Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
    1. Tên công trình thuộc dự án.
    2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
    3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
    4. Loại, cấp công trình xây dựng.
    5. Cốt xây dựng công trình.
    6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
    7. Mật độ xây dựng (nếu có).
    8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
    9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
    10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

    Như vậy, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng là:

    - Tên công trình thuộc dự án: Là tên gọi của công trình xây dựng cụ thể mà bạn muốn thực hiện, thường là một phần của dự án tổng thể.

    - Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: Là thông tin của tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm tài chính và pháp lý cho dự án. Điều này giúp cơ quan chức năng xác minh ai sẽ là người quản lý công trình này.

    - Địa điểm, vị trí xây dựng công trình: Là địa chỉ chính xác của công trình. Nếu công trình được xây dựng theo tuyến (như đường sá, cầu cống), cần nêu rõ tuyến xây dựng.

    - Loại, cấp công trình xây dựng: Là phân loại công trình theo tiêu chuẩn của pháp luật (ví dụ: công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật) và cấp công trình dựa trên quy mô, tầm quan trọng (cấp 1, cấp 2, v.v.).

    - Cốt xây dựng công trình: Là độ cao của nền móng so với mặt đất hoặc mặt nước, đảm bảo công trình không bị ngập úng và phù hợp với quy hoạch đô thị.

    - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Chỉ giới đường đỏ là ranh giới ngoài cùng của đất được phép xây dựng (như vỉa hè, lòng đường), còn chỉ giới xây dựng là ranh giới mà công trình không được phép vượt qua. Điều này giúp công trình không lấn vào đất công cộng và đảm bảo an toàn.

    - Mật độ xây dựng: Là tỷ lệ diện tích công trình chiếm đất so với diện tích khu đất, giúp quy hoạch đất đai hiệu quả và đảm bảo khoảng trống phù hợp cho khu vực xung quanh.

    - Hệ số sử dụng đất: Là tổng diện tích sàn xây dựng so với diện tích khu đất. Chỉ số này cho biết mức độ sử dụng đất, nhằm đảm bảo mật độ dân số và chất lượng không gian sống.

    - Các nội dung bổ sung cho công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở:

    + Tổng diện tích xây dựng: Diện tích sàn của tất cả các tầng của công trình.

    + Diện tích tầng 1 (tầng trệt): Là diện tích tầng trệt của công trình.

    + Số tầng: Bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật và tum.

    + Chiều cao tối đa của công trình: Độ cao tối đa tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của công trình.

    - Thời hạn khởi công không quá 12 tháng từ khi được cấp giấy phép: Nếu công trình chưa khởi công trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp phép, giấy phép xây dựng sẽ không còn hiệu lực. Điều này nhằm tránh tình trạng giữ đất nhưng không thực hiện xây dựng.

    Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?

    Căn cứ Điều 93 Luật Xây dựng 2014 được sửa bởi khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 thì điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là:

    (1) Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

    - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

    - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

    - Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014;

    - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014

    (2) Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại (1) và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

    (3) Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

    30