Mẫu báo cáo mới nhất năm 2023 về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng?
Nội dung chính
Mẫu báo cáo mới nhất năm 2023 về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng?
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 01/2023/TT-BXD về mẫu báo cáo tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng như sau:
Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng
...
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu số 003 và Mẫu số 004 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, Mẫu số 003 và Mẫu số 004 như sau:
Mẫu số 003. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý
TÊN CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BC-Tên viết tắt cơ quan báo cáo | …., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng do …(1)… quản lý
Năm .........(2).........
I. Số lượng công trình xây dựng
Thống kê số lượng các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý thông qua công tác kiểm tra, nghiệm thu:
Loại công trình | Đang tổ chức kiểm tra | Đã chấp thuận nghiệm thu | Không chấp thuận nghiệm thu (3) | ||||||||||||
Cấp công trình | Cấp công trình | Cấp công trình | |||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | Đặc biệt | I | II | III | IV | Đặc biệt | I | II | III | IV | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
(1). Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Trung ương: công trình.
(2). Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác: công trình.
(3). Đánh giá về công tác quản lý chất lượng thuộc đối tượng quản lý:
a) Về chất lượng thi công xây dựng;
b) Về tình hình vi phạm quy định về quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã bị xử lý vi phạm hành chính;
c) Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng, đình chỉ khai thác, sử dụng.
II. Sự cố công trình xây dựng
a. Thống kê số lượng sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình | Công trình đang thi công xây dựng | Công trình đang khai thác, sử dụng | ||||
Cấp sự cố | Cấp sự cố | |||||
I | II | III | I | II | III | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
b. Kết quả giám định chất lượng, giải quyết sự cố công trình xây dựng:
- Công tác giám định chất lượng, giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 52 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (gọi tắt là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP);
- Kết quả giải quyết các sự cố thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
III. Kết quả thực hiện xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình, công bố công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế, xem xét và thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình
(1) Kết quả thực hiện xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình quy định tại Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Điều 17 Thông tư số 10/2021/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (gọi tắt là Thông tư số 10/2021/TT-BXD).
(2) Kết quả thực hiện công bố công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế quy định tại Điều 41 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Điều 19 của Thông tư số 10/2021/TT-BXD.
(3) Kết quả thực hiện xem xét và thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp quy định tại Điều 41 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
IV. Quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng
(1) Công tác quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng (chủ đầu tư; các nhà thầu thi công xây dựng công trình; người lao động), bao gồm:
- Việc tổ chức quản lý công tác an toàn lao động theo quy định;
- Việc lập, chấp thuận và thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Việc tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Quản lý, sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng;
- Việc kiểm tra, giám sát về an toàn lao động trong thi công xây dựng, gồm: Số lượng công trình đã kiểm tra, số lượng nhà thầu thi công xây dựng đã được kiểm tra, các hành vi vi phạm quy định về an toàn lao lao động trong thi công xây dựng thường gặp;
- Việc tổ chức huấn luyện an toàn lao động cho người quản lý, sử dụng lao động và người lao động tham gia thi công xây dựng công trình.
(2) Tình hình tai nạn lao động trong thi công xây dựng:
Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng cùng kỳ năm trước | Số lượng trong kỳ báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
I. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình | Vụ |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1. Do sự cố công trình gây ra | Vụ |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | Vụ |
|
|
3. Do người lao động gây ra | Vụ |
|
|
4. Do nguyên nhân khác gây ra | Vụ |
|
|
II. Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình | Người |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1. Do sự cố công trình gây ra | Người |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | Người |
|
|
3. Do người lao động gây ra | Người |
|
|
4. Do nguyên nhân khác gây ra | Người |
|
|
III. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình | Người |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1. Do sự cố công trình gây ra | Người |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | Người |
|
|
3. Do người lao động gây ra | Người |
|
|
4. Do nguyên nhân khác gây ra | Người |
|
|
IV. Tỷ lệ số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do sự cố công trình gây ra | % |
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | % |
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do người lao động gây ra | % |
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do nguyên nhân khác gây ra | % |
|
|
V. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
__________________
Ghi chú:
(1) Tên Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Năm báo cáo.
(3) Thống kê số lượng những công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện để chấp thuận nghiệm thu.
Mẫu số 004. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BC-Chữ viết tắt tên cơ quan báo cáo | ……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố …..(1)…..
Năm ......... (2) ……..
I. Số lượng công trình xây dựng
(1) Thống kê số lượng công trình thông qua công tác kiểm tra nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng theo thẩm quyền.
Loại công trình | Đang tổ chức kiểm tra | Đã chấp thuận nghiệm thu | Không chấp thuận nghiệm thu (3) | |||||||||
Cấp công trình | Cấp công trình | Cấp công trình | ||||||||||
I | II | III | IV | I | II | III | IV | I | II | III | IV | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
a) Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Trung ương: …… công trình;
b) Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách địa phương: …… công trình;
c) Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác: …… công trình.
(2) Thống kê số lượng công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý (trừ các công trình đã được thống kê tại khoản 1).
(3) Đánh giá về công tác quản lý chất lượng trên địa bàn:
a) Về chất lượng thi công xây dựng;
b) Về tình hình vi phạm quy định về quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã bị xử lý vi phạm hành chính;
c) Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng, đình chỉ khai thác, sử dụng.
II. Sự cố công trình xây dựng
a) Thống kê số lượng sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình | Công trình đang thi công xây dựng | Công trình đang khai thác, sử dụng | ||||
Cấp sự cố | Cấp sự cố | |||||
I | II | III | I | II | III | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
h) Kết quả giám định chất lượng, giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Công tác giám định chất lượng, giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 52 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Kết quả giải quyết các sự cố thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
III. Kết quả thực hiện xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình, công bố công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế, xem xét và thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình
(3) Kết quả thực hiện xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình quy định tại Điều 39 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Điều 17 của Thông tư số 10/2021/TT-BXD.
(4) Kết quả thực hiện công bố công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế quy định tại Điều 41 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Điều 19 của Thông tư số 10/2021/TT-BXD.
(5) Kết quả thực hiện xem xét và thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp quy định tại Điều 41 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
IV. Quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng
(1) Công tác quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng (chủ đầu tư; các nhà thầu thi công xây dựng công trình; người lao động), bao gồm:
- Việc tổ chức quản lý công tác an toàn lao động theo quy định;
- Việc lập, chấp thuận và thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Việc tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:
- Quản lý, sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng;
- Việc kiểm tra, giám sát về an toàn lao động trong thi công xây dựng, gồm: Số lượng công trình đã kiểm tra, số lượng nhà thầu thi công xây dựng đã được kiểm tra, các hành vi vi phạm quy định về an toàn lao lao động trong thi công xây dựng thường gặp;
- Việc tổ chức huấn luyện an toàn lao động cho người quản lý, sử dụng lao động và người lao động tham gia thi công xây dựng công trình.
(2) Tình hình tai nạn lao động trong thi công xây dựng:
Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng cùng kỳ năm trước | Số lượng trong kỳ báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
I. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình | Vụ |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1. Do sự cố công trình gây ra | Vụ |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | Vụ |
|
|
3. Do người lao động gây ra | Vụ |
|
|
4. Do nguyên nhân khác gây ra | Vụ |
|
|
II. Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình | Người |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1. Do sự cố công trình gây ra | Người |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | Người |
|
|
3. Do người lao động gây ra | Người |
|
|
4. Do nguyên nhân khác gây ra | Người |
|
|
III. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình | Người |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1. Do sự cố công trình gây ra | Người |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | Người |
|
|
3. Do người lao động gây ra | Người |
|
|
4. Do nguyên nhân khác gây ra | Người |
|
|
IV. Tỷ lệ số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do sự cố công trình gây ra | % |
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động gây ra | % |
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do người lao động gây ra | % |
|
|
- Tỷ lệ số vụ TNLĐ do nguyên nhân khác gây ra | % |
|
|
V. Về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
(1) Danh sách các giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời điểm báo cáo:
a) Danh sách giám định viên tư pháp xây dựng:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Kinh nghiệm (4) | Thông tin liên hệ (5) | Nội dung giám định (6) | Loại công trình (7) | Số quyết định bổ nhiệm (8) |
... | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
b) Danh sách tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
TT | Tên tổ chức | Số, ngày tháng thành lập | Kinh nghiệm (4) | Thông tin liên hệ (5) | Nội dung giám định (6) | Loại công trình (7) | Số quyết định công bố/thời gian công bố (8) |
... | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
c) Danh sách người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Kinh nghiệm (4) | Thông tin liên hệ (5) | Nội dung giám định (6) | Loại công trình (7) | Số quyết định công bố/thời gian công bố (8) |
... | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
(2) Tình trạng nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa tỉnh đến thời điểm báo cáo:
a) Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:
b) Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:
TT | Vụ việc giám định tư pháp nợ đọng (9) | Thời gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán (10) | Lý do nợ đọng (11) | Tên cơ quan trưng cầu giám định (12) |
... | ……… | ……… | ……… | ……… |
(3) Số vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn tỉnh trong năm báo cáo:
a) Tổng số vụ việc đã thực hiện và có kết luận giám định;
b) Tổng số vụ việc từ chối giám định khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định;
c) Tổng số vụ việc phải giám định bổ sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định lại.
VI. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
____________________
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm báo cáo
(3) Thống kê số lượng những công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện để chấp thuận nghiệm thu.
(4) Số năm kinh nghiệm chuyên môn và thực hiện giám định (từ năm... đến năm...).
(5) Địa chỉ, số điện thoại, email, số fax liên hệ.
(6) Nội dung đăng ký giám định gồm:
- Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng, pháp luật nhà ở và kinh doanh bất động sản.
- Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.
- Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan, giám định giá trị nhà ở và giá trị bất động sản.
(7) Loại công trình đăng ký giám định gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật.
(8) Số quyết định, ngày tháng bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng, quyết định công nhận (ngày, tháng, năm) cá nhân, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, địa chỉ trang web công bố.
(9) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu, nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa.
(10) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán.
(11) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.
(12) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.
Mẫu báo cáo mới nhất năm 2023 về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng?(Hình từ Internet)
Thời gian chốt số liệu báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng năm 2023 là khi nào?
Tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 01/2023/TT-BXD về thời hạn gửi báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng như sau:
Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng
1. Cơ sở báo cáo: Theo quy định tại khoản 2, khoản 7 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo:
Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, theo dõi.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu số 003 và Mẫu số 004 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tần suất báo cáo: Hằng năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Theo khoản 4 Điều 12 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ như sau:
Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
...
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Như vậy, thời gian chốt số liệu báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng năm 2023 tính từ ngày 15/12/2022 kỳ báo cáo đến ngày 14/12/2023 của kỳ báo cáo.
Cơ quan nào có trách nhiệm gửi báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng năm 2023 về Bộ Xây dựng?
Tại khoản 2, khoản 7 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định cơ quan có trách nhiệm gửi báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng năm 2023 như sau:
Trách nhiệm thi hành
...
2. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khác:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này đối với công trình chuyên ngành; hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng chuyên ngành;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng và an toàn trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình; kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của bộ khi cần thiết hoặc khi được Bộ Xây dựng yêu cầu;
c) Tổ chức xây dựng và ban hành định mức bảo dưỡng đối với các công trình chuyên ngành;
d) Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng do bộ, ngành quản lý trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
...
7. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2023/TT-BXD về thời hạn gửi báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng như sau:
Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng
...
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo:
Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, theo dõi.
...
Như vậy, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng về Bộ Xây dựng.