Mã số tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới là gì?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Mã số tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định về Bắc Ninh sáp nhập tỉnh Bắc Giang lấy tên là tỉnh Bắc Ninh với diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh (mã số tỉnh) sau sáp nhập tỉnh, trong đó mã số tỉnh Bắc Ninh mới như sau:
STT | Mã số tỉnh | Tỉnh/ thành phố |
1 | 01 | Thành phố Hà Nội |
2 | 04 | Tỉnh Cao Bằng |
3 | 08 | Tỉnh Tuyên Quang |
4 | 11 | Tỉnh Điện Biên |
5 | 12 | Tỉnh Lai Châu |
6 | 14 | Tỉnh Sơn La |
7 | 15 | Tỉnh Lào Cai |
8 | 19 | Tỉnh Thái Nguyên |
9 | 20 | Tỉnh Lạng Sơn |
10 | 22 | Tỉnh Quảng Ninh |
11 | 24 | Tỉnh Bắc Ninh |
12 | 25 | Tỉnh Phú Thọ |
13 | 31 | Thành phố Hải Phòng |
14 | 33 | Tỉnh Hưng Yên |
15 | 37 | Tỉnh Ninh Bình |
16 | 38 | Tỉnh Thanh Hóa |
17 | 40 | Tỉnh Nghệ An |
18 | 42 | Tỉnh Hà Tĩnh |
19 | 44 | Tỉnh Quảng Trị |
20 | 46 | Thành phố Huế |
21 | 48 | Thành phố Đà Nẵng |
22 | 51 | Tỉnh Quảng Ngãi |
23 | 52 | Tỉnh Gia Lai |
24 | 56 | Tỉnh Khánh Hòa |
25 | 66 | Tỉnh Đắk Lắk |
26 | 68 | Tỉnh Lâm Đồng |
27 | 75 | Tỉnh Đồng Nai |
28 | 79 | Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | 80 | Tỉnh Tây Ninh |
30 | 82 | Tỉnh Đồng Tháp |
31 | 86 | Tỉnh Vĩnh Long |
32 | 91 | Tỉnh An Giang |
33 | 92 | Thành phố Cần Thơ |
34 | 96 | Tỉnh Cà Mau |
Mã số tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới là gì? Như vậy, mã số tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập là 24. Mã số tỉnh Bắc Ninh này sẽ áp dụng từ 1/7/2025.
Mã số tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới là gì? (Hình từ Internet)
Danh sách mã số xã phường tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số xã phường tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo. Từ 99 xã phường mới ứng với 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tương ứng.
Dưới đây là danh sách mã số xã phường tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025:
Mã số xã phường tỉnh Bắc Ninh | Tên đơn vị hành chính |
07210 | Phường Bắc Giang |
07228 | Phường Đa Mai |
07525 | Phường Chũ |
07612 | Phường Phượng Sơn |
07681 | Phường Yên Dũng |
07682 | Phường Tân An |
07696 | Phường Tiền Phong |
07699 | Phường Tân Tiến |
07738 | Phường Cảnh Thụy |
07774 | Phường Tự Lạn |
07777 | Phường Việt Yên |
07795 | Phường Nếnh |
07798 | Phường Vân Hà |
09169 | Phường Vũ Ninh |
09187 | Phường Kinh Bắc |
09190 | Phường Võ Cường |
09247 | Phường Quế Võ |
09253 | Phường Nhân Hòa |
09265 | Phường Phương Liễu |
09286 | Phường Nam Sơn |
09295 | Phường Bồng Lai |
09301 | Phường Đào Viên |
09325 | Phường Hạp Lĩnh |
09367 | Phường Từ Sơn |
09370 | Phường Tam Sơn |
09379 | Phường Phù Khê |
09385 | Phường Đồng Nguyên |
09400 | Phường Thuận Thành |
09409 | Phường Mão Điền |
09427 | Phường Trí Quả |
09430 | Phường Trạm Lộ |
09433 | Phường Song Liễu |
09445 | Phường Ninh Xá |
07246 | Xã Xuân Lương |
07264 | Xã Tam Tiến |
07282 | Xã Đồng Kỳ |
07288 | Xã Yên Thế |
07294 | Xã Bố Hạ |
07306 | Xã Nhã Nam |
07330 | Xã Phúc Hòa |
07333 | Xã Quang Trung |
07339 | Xã Tân Yên |
07351 | Xã Ngọc Thiện |
07375 | Xã Lạng Giang |
07381 | Xã Tiên Lục |
07399 | Xã Kép |
07420 | Xã Mỹ Thái |
07432 | Xã Tân Dĩnh |
07444 | Xã Lục Nam |
07450 | Xã Đông Phú |
07462 | Xã Bảo Đài |
07486 | Xã Nghĩa Phương |
07489 | Xã Trường Sơn |
07492 | Xã Lục Sơn |
07498 | Xã Bắc Lũng |
07519 | Xã Cẩm Lý |
07531 | Xã Tân Sơn |
07534 | Xã Sa Lý |
07537 | Xã Biên Sơn |
07543 | Xã Sơn Hải |
07552 | Xã Kiên Lao |
07573 | Xã Biển Động |
07582 | Xã Lục Ngạn |
07594 | Xã Đèo Gia |
07603 | Xã Nam Dương |
07615 | Xã Sơn Động |
07616 | Xã Tây Yên Tử |
07621 | Xã Vân Sơn |
07627 | Xã Đại Sơn |
07642 | Xã Yên Định |
07654 | Xã An Lạc |
07663 | Xã Tuấn Đạo |
07672 | Xã Dương Hưu |
07735 | Xã Đồng Việt |
07822 | Xã Hoàng Vân |
07840 | Xã Hiệp Hòa |
07864 | Xã Hợp Thịnh |
07870 | Xã Xuân Cẩm |
09193 | Xã Yên Phong |
09202 | Xã Tam Giang |
09205 | Xã Yên Trung |
09208 | Xã Tam Đa |
09238 | Xã Văn Môn |
09292 | Xã Phù Lãng |
09313 | Xã Chi Lăng |
09319 | Xã Tiên Du |
09334 | Xã Liên Bão |
09340 | Xã Đại Đồng |
09343 | Xã Tân Chi |
09349 | Xã Phật Tích |
09454 | Xã Gia Bình |
09466 | Xã Cao Đức |
09469 | Xã Đại Lai |
09475 | Xã Nhân Thắng |
09487 | Xã Đông Cứu |
09496 | Xã Lương Tài |
09499 | Xã Trung Kênh |
09523 | Xã Trung Chính |
09529 | Xã Lâm Thao |
Bảng trên là chi tiết danh sách 99 mã số xã phường tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025. Mã số đơn vị hành chính sẽ được áp dụng kể từ ngày 1/7/2025.
(Trên đây là giải đáp cho Mã số tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã cập nhật mới là gì?)
Quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính mới nhất ra sao?
Căn cứ Điều 2 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính như sau:
Điều 2. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
1. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:
a) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).
b) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).
2. Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
3. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
a) Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
b) Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Như vậy, cấu trúc mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
- Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
- Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Mã số mới này sẽ áp dụng kể từ ngày 1/7/2025.