Lãi suất vay mua nhà tháng 6 2025 là bao nhiêu? Lãi suất vay ngân hàng tháng 6/2025?
Nội dung chính
Lãi suất vay mua nhà tháng 6/2025 là bao nhiêu? Lãi suất vay ngân hàng tháng 6/2025?
Lãi suất vay mua nhà tháng 6 2025 đang là mối quan tâm lớn của nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn trong bối cảnh thị trường tài chính liên tục biến động. Việc nắm rõ lãi suất vay mua nhà tháng 6 giúp người mua nhà có kế hoạch tài chính phù hợp, tối ưu chi phí khi lựa chọn ngân hàng vay. Vậy lãi suất vay mua nhà tháng 6/2025 và mặt bằng lãi suất vay ngân hàng tháng 6/2025 hiện nay dao động ở mức bao nhiêu?
Dưới đây là tổng hợp lãi suất vay mua nhà tháng 6 2025 như sau:
Ngân hàng | Hình thức vay | Lãi suất ưu đãi | Thời gian ưu đãi | Lãi suất sau ưu đãi | Điều kiện |
Agribank | Cố định 12 tháng đầu (vay hỗn hợp) | 6,0%/năm | 12 tháng | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Áp dụng khoản vay ≥ 3 năm |
Agribank | Cố định 24 tháng đầu (vay hỗn hợp) | 6,5%/năm | 24 tháng | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Áp dụng khoản vay ≥ 5 năm |
BIDV | Cố định 6 tháng đầu (HN & TPHCM) | 5,0%/năm | 6 tháng | Thả nổi (LSTK 12T + 4%) | Khoản vay ≥ 36 tháng tại HN/TPHCM |
BIDV | Cố định 12 tháng đầu (HN & TPHCM) | 5,5%/năm | 12 tháng | Thả nổi (LSTK 12T + 4%) | Khoản vay ≥ 60 tháng tại HN/TPHCM |
BIDV | Cố định 24 tháng đầu (các tỉnh khác) | 6,0%/năm | 24 tháng | Thả nổi (LSTK 12T + 4%) | Áp dụng ngoài HN/TPHCM (khoản vay ≥ 5 năm) |
BIDV | Cố định 36 tháng đầu (các tỉnh khác) | 7,0%/năm | 36 tháng | Thả nổi (LSTK 12T + 4%) | Áp dụng ngoài HN/TPHCM (khoản vay ≥ 5 năm) |
BIDV | Cố định 36 tháng đầu – gói ưu đãi trẻ | 5,5%/năm | 36 tháng | Thả nổi (LSTK 24T + 3%) | Dành cho khách hàng ≤35 tuổi, miễn trả gốc 5 năm |
Vietcombank | Cố định 6 tháng đầu | 5,5%/năm | 6 tháng | Thả nổi (theo lãi suất tiết kiệm + biên độ) | Khoản vay ≤ 24 tháng |
Vietcombank | Cố định 12 tháng đầu | 5,7%/năm | 12 tháng | Thả nổi (LSTK 12T trả sau + 3,5%) | Khoản vay > 24 tháng |
Vietcombank | Cố định 24 tháng đầu | 6,5%/năm | 24 tháng | Thả nổi (LSTK 12T trả sau + 3,5%) | — (gói ưu đãi cố định 2 năm) |
Vietcombank | Cố định 36 tháng đầu | 8,5%/năm | 36 tháng | Thả nổi (LSTK 12T trả sau + 3,5%) | — (gói ưu đãi cố định 3 năm) |
VietinBank | Cố định 12 tháng đầu | 6,0%/năm | 12 tháng | Thả nổi (biên độ ~3,5%, ~9%/năm hiện tại) | — (gói ưu đãi chuẩn) |
VietinBank | Cố định 18 tháng đầu | 6,5%/năm | 18 tháng | Thả nổi (biên độ ~3,5%, ~9%/năm) | — |
VietinBank | Cố định 24 tháng đầu | 6,7%/năm | 24 tháng | Thả nổi (biên độ ~3,5%, ~9%/năm) | Hạn mức vay tối đa ~70% TSĐB |
VietinBank | Cố định 36 tháng đầu | 8,2%/năm | 36 tháng | Thả nổi (~10%/năm sau ưu đãi) | — (gói cố định lãi lâu hơn) |
Techcombank | Cố định 24 tháng đầu | 6,8%/năm | 24 tháng | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Thời gian vay tối đa 35 năm |
TPBank | Cố định ngắn hạn (vay hỗn hợp) | 5,9%/năm | ngắn hạn | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Vay tối đa 30 năm |
VPBank | Cố định ngắn hạn (vay hỗn hợp) | 4,6%/năm | ngắn hạn | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Vay tối đa 35 năm; tối đa 20 tỷ; ≤75% GT tài sản |
VPBank | Cố định 12 tháng đầu (vay hỗn hợp) | 7,2%/năm | 12 tháng | Thả nổi (theo đánh giá tín dụng) | Mức lãi suất khởi điểm trung bình |
ACB | Cố định 3 tháng đầu – gói “Ngôi nhà đầu tiên” (18-35 tuổi) | 5,5%/năm | 3 tháng | Thả nổi (lãi suất cơ sở + 3,5%) | Dành cho khách hàng trẻ, thu nhập ≥15 triệu |
ACB | Cố định 60 tháng đầu (5 năm) | 8,7%/năm | 60 tháng | Thả nổi sau 5 năm (cơ sở + biên độ) | Không áp dụng cho vay mua căn hộ |
Sacombank | Cố định 6 tháng đầu | 6,5%/năm | 6 tháng | Thả nổi (~10,5%/năm sau ưu đãi) | Lãi suất ưu đãi áp dụng đến 31/12/2024 |
Sacombank | Cố định 24 tháng đầu | 7,5%/năm | 24 tháng | Thả nổi (~10,5%/năm sau ưu đãi) | Áp dụng vay mua/xây/sửa nhà, ô tô... |
SHB | Cố định 3 tháng đầu | 3,99%/năm | 3 tháng | Thả nổi theo thị trường | Gói 16.000 tỷ cho người mua nhà, vay ≤35 năm |
HDBank | Cố định 6 tháng đầu | 5,0%/năm | 6 tháng | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Ưu đãi áp dụng từ 4/2025 |
HDBank | Cố định 12 tháng đầu | 6,5%/năm | 12 tháng | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Ưu đãi áp dụng từ 4/2025 |
HDBank | Cố định 24 tháng đầu | 8,0%/năm | 24 tháng | Thả nổi theo lãi suất thị trường | Ưu đãi áp dụng từ 4/2025 |
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lãi suất vay mua nhà tháng 6 2025 là bao nhiêu? Lãi suất vay ngân hàng tháng 6/2025? (Hình từ Internet)
Chính sách vay mua nhà lãi suất thấp còn áp dụng trong 2025 không?
Căn cứ Điều 1,2 Quyết định 2690/QĐ-NHNN 2024 về mua nhà lãi suất thấp với mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2025 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở áp dụng từ ngày 1/1/2025 quy định về mức lãi suất mua nhà như sau:
Điều 1. Mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2025 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016 là 4,7%/năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 2303/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2024 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Như vậy, chính sách vay mua nhà lãi suất thấp năm 2025 được Nhà nước quy định là 4,7%/năm.
Chính sách nhà nước về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở là gì?
Quy định tại Điều 4 Luật Nhà ở 2023 bị thay thế bởi điểm b khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2025) về Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở như sau:
- Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người đều có chỗ ở thông qua việc thúc đẩy phát triển đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của cá nhân, gia đình, hỗ trợ vốn để cải tạo, xây dựng lại nhà ở; Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công (sau đây gọi chung là vốn đầu tư công) để cho thuê, cho thuê mua.
- Nhà nước có trách nhiệm tạo quỹ đất ở thông qua phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách về quy hoạch, đất đai, tài chính, tín dụng, về nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, vật liệu xây dựng mới để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.
- Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính về đất đai, tín dụng dài hạn với lãi suất ưu đãi, cơ chế ưu đãi tài chính khác và hỗ trợ từ nguồn vốn của Nhà nước để thực hiện chính sách về nhà ở xã hội, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích việc nghiên cứu và ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với từng loại nhà ở phù hợp với từng khu vực, từng vùng, miền; có chính sách khuyến khích phát triển nhà ở tiết kiệm năng lượng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm quy hoạch, bố trí diện tích đất, đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2023và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Nhà nước có chính sách về quản lý, sử dụng nhà ở bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng mục đích và công năng sử dụng của nhà ở.