Quyết định 2690/QĐ-NHNN năm 2024 về Mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2025 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo Thông tư 11/2013/TT-NHNN, 32/2014/TT-NHNN và 25/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu | 2690/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 18/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Phạm Thanh Hà |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2690/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
DANH SÁCH CÁC NHTM CÓ DƯ NỢ VAY TÁI CẤP VỐN THỰC HIỆN CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP
1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
5. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
6. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
7. Ngân hàng TMCP Tiên Phong