Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
Nội dung chính
Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập.
Dưới đây là Bảng ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc ban hành kèm theo Thông tư 09/2025/TT-BXD
STT | Nơi cấp | Ký hiệu | STT | Nơi cấp | Ký hiệu |
1 | An Giang | ANG | 18 | Lâm Đồng | LAD |
2 | Bắc Ninh | BAN | 19 | Lạng Sơn | LAS |
3 | Cà Mau | CAM | 20 | Lào Cai | LCA |
4 | Cao Bằng | CAB | 21 | Nghệ An | NGA |
5 | Cần Thơ | CAT | 22 | Ninh Bình | NIB |
6 | Đà Nẵng | DNA | 23 | Phú Thọ | PHT |
7 | Đắk Lắk | DAL | 24 | Quảng Ngãi | QNG |
8 | Điện Biên | DIB | 25 | Quảng Ninh | QNI |
9 | Đồng Nai | DON | 26 | Quảng Trị | QTR |
10 | Đồng Tháp | DOT | 27 | Sơn La | SOL |
11 | Gia Lai | GIL | 28 | Tây Ninh | TAN |
12 | Hà Nội | HAN | 29 | Thái Nguyên | THN |
13 | Hà Tĩnh | HAT | 30 | Thanh Hóa | THH |
14 | Hải Phòng | HAP | 31 | Huế | HUE |
15 | Hưng Yên | HUY | 32 | TP. Hồ Chí Minh | HCM |
16 | Khánh Hòa | KHH | 33 | Tuyên Quang | TUQ |
17 | Lai Châu | LAC | 34 | Vĩnh Long | VIL |
Trên đây là ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của 34 tỉnh thành sau sáp nhập.
Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
[...]
Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu như quy định trên.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 quy định thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Điều 30. Thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định tại Điều 28 của Luật này;
b) Giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
c) Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
d) Có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
[...]
Như vậy, chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong các trường hợp theo quy định trên.