Luật khoáng sản 2010

Số hiệu 60/2010/QH12
Ngày ban hành 17/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Phú Trọng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

QUC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 60/2010/QH12

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

KHOÁNG SẢN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật khoáng sản.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định việc điều tra cơ bản đa chất v khoáng sản; bo v khoáng sn chưa khai thác; thăm dò, khai thác khoáng sản; quản lý nhà nước v khoáng sản trong phạm vi đt liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa của nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Khoáng sản là dầu khí; khoáng sản nước thiên nhiên không phải nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chnh của Luật này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưi đây được hiểu n sau:

1. Khoáng sn khoáng vật, khoáng chất có ích đưc tích t t nhiên thể rắn, thể lỏng, thể k tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm c khoáng vật, khoáng chất bãi thải của mỏ.

2. Nước khoáng nưc thiên nhiên dưi đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính chất và một số hợp chất hoạt tính sinh hc đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.

3. Nưc nóng thiên nhiên nưc thn nhiên dưi đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn nhiệt độ tại nguồn đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật Việt Nam hoc tiêu chuẩn nưc ngoài được phép áp dng tại Việt Nam.

4. Điều tra cơ bản địa chất v khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra v cấu trúc, thành phần vật chất, lịch s phát sinh, phát triển v trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn c khoa hc cho việc định ng hoạt động thăm dò khoáng sản.

5. Hoạt động khoáng sn bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản.

6. Thăm khoáng sản hoạt động nhằm xác định trữ ng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục v khai thác khoáng sản.

7. Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan.

Điều 3. Chính sách của Nhà nước về khoáng sản

1. Nhà nước có chiến lược, quy hoạch khoáng sản để phát triển bền vững kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ.

2. Nhà nước bảo đảm khoáng sản được bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

3. Nhà nước đầu tư và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo chiến lược, quy hoạch khoáng sản; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển công nghệ trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản.

4. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hợp tác với các tổ chức chuyên ngành địa chất của Nhà nước để điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

5. Nhà nước đầu tư thăm dò, khai thác một số loại khoáng sản quan trọng để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

6. Nhà nước khuyến khích dự án đầu tư khai thác khoáng sản gắn với chế biến, sử dụng khoáng sản để làm ra sản phẩm kim loại, hợp kim hoặc các sản phẩm khác có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội.

7. Nhà nước có chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên nguyên tắc ưu tiên bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất trong nước.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản

1. Hoạt động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản, gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

2. Chỉ đưc tiến hành hot động khoáng sn khi đưc cơ quan quản lý n nước thẩm quyền cho phép.

[...]