Không mua bảo hiểm cháy nổ bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 106 2025?
Nội dung chính
Không mua bảo hiểm cháy nổ bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 106 2025?
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 106/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định đối với cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
b) Nộp từ 50% đến dưới 100% tổng số tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nộp dưới 50% tổng số tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 2 theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 1 theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
b) Không nộp tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.
Không mua bảo hiểm cháy nổ bị phạt bao nhiêu? Theo đó, các mức phạt hành chính cho hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ cụ thể như sau:
- Không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 2: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
- Không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 1: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Không mua bảo hiểm cháy nổ bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 106 2025? (Hình từ Internet)
Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ nhóm 1, nhóm 2 gồm những gì?
Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP, danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ nhóm 1, nhóm 2 cụ thể như sau:
TT | Loại hình cơ sở | Nhóm 1 | Nhóm 2 |
1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m² |
2 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non | Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên | Có từ 50 cháu đến dưới 150 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 đến dưới 2.000 m2 |
3 | Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác | Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² đến dưới 3.000 m² |
4 | Bệnh viện | Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên | Tổng số giường bệnh dưới 250 giường |
5 | Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh | Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên | Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m² |
6 | Sân vận động | Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên | Có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi |
7 | Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao | Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên | Có từ 1.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m² |
8 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc | Có từ 300 chỗ ngồi trở lên | Có dưới 300 chỗ ngồi |
9 | Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm | Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
10 | Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác | Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên | Cao từ 2 tầng đến dưới 4 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến dưới 1.000 m2 |
11 | Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) | Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có nhà có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
12 | Công trình di tích lịch sử - văn hóa | Cấp quốc gia đặc biệt | Cấp quốc gia |
13 | Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị | Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m² |
14 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m² |
15 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 200 m² đến dưới 3.000 m² |
16 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy | Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m² |
17 | Cơ sở kinh doanh khí đốt | Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg | - |
18 | Cửa hàng xăng dầu | Không phụ thuộc quy mô | - |
19 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
20 | Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
21 | Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
22 | Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh | Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
23 | Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt | Không phụ thuộc quy mô | - |
24 | Nhà máy điện | Không phụ thuộc quy mô | - |
25 | Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên | Điện áp 500 kV | Điện áp 110 kV và 220 kV |
26 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ | Không phụ thuộc quy mô | - |
27 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B | Có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên | Có khối tích dưới 7.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m² |
28 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C | Có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên | Có khối tích dưới 15.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 2.000 m² |
29 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E | Có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên | Có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 30.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 10.000 m² |
30 | Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C | Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 200 m2 đến dưới 2.000 m² |
31 | Kho dự trữ quốc gia | Không phụ thuộc quy mô | - |
32 | Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E | - | Có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
33 | Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy | Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 2.000 m² |
34 | Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải | Không phụ thuộc quy mô | - |
35 | Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu | Không phụ thuộc quy mô | - |
36 | Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển | Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng | - |
37 | Cảng cạn | Không phụ thuộc quy mô | - |
38 | Cảng cá | Loại I | Loại II |
39 | Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
40 | Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m² |
41 | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị | Chiều dài từ 1.000 m trở lên | Chiều dài từ 500 m đến dưới 1.000 m |
42 | Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
43 | Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển | Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên | Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m² |
44 | Cơ sở hạt nhân | Không phụ thuộc quy mô | - |
45 | Cơ sở trợ giúp xã hội | Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên | - |
46 | Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh | - | Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên |
47 | Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao | Từ 75 ha trở lên | Dưới 75 ha |
Cách tính mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư năm 2025
Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm (khoản 6 Điều 3 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)
Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư được quy định tại Phụ lục VI Nghị định 105/2025/NĐ-CP, cụ thể:
(1) Mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư (chưa bao gồm thuế GTGT)
STT | Loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Mức khấu trừ (loại) | Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu/ năm (%) |
| Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên Nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
|
|
1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,05 |
2 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,1 |
(2) Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ chung cư
- Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm tại bảng dưới đây
Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm trên không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 Trên 2.000 đến 10.000 Trên 10.000 đến 50.000 Trên 50.000 đến 100.000 Trên 100.000 đến 200.000 Trên 200.000 | 4 10 20 40 60 100 |
- Trường hợp tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên:
+ Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận.
+ Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP
+ Trong mọi trường hợp, tỷ lệ phí bảo hiểm không được thấp hơn 75% tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu quy định tại Mục I Phụ lục VI kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP.
+ Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm đã nêu trên.
Trên đây là nội dung "Không mua bảo hiểm cháy nổ bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 106 2025?"
Nghị định 105/2025/NĐ-CP và Nghị định 106/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025