Khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt phải thực hiện thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thực hiện khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt thế nào?

Nội dung chính

    Khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt phải thực hiện thế nào?

    Theo Điều 33 Luật Đường bộ 2024 quy định khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt phải thực hiện như sau:

    (1) Khi thi công xây dựng, sửa chữa đường bộ ở nơi giao nhau đồng mức với đường sắt, sửa chữa mặt cầu đường bộ đi chung với đường sắt phải được cấp phép theo quy định của pháp luật về đường sắt; trường hợp thi công xây dựng, sửa chữa trên đường bộ đang khai thác còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Đường bộ 2024.

    (2) Chủ đầu tư dự án sửa chữa đường bộ thống nhất với cơ quan quản lý đường sắt về thời gian, phương án thi công và phương án tổ chức giao thông, trừ trường hợp cần khắc phục sự cố nhằm ngăn ngừa tai nạn giao thông; nguy cơ sập đổ công trình;

    (3) Thực hiện quy định khác có liên quan đến bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật về đường sắt;

    (4) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về đường sắt, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thi công và công tác bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường sắt và đường bộ.

    Trên đây là nội dung "Khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt phải thực hiện thế nào?"

    Khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt phải thực hiện thế nào?

    Khi thi công sửa chữa ở nơi đường bộ giao cắt với đường sắt phải thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    Điều 22. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này):
    a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    [...]

    Theo đó, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:

    - Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;

    - Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao. 

    Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 51 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 51. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
    1. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm:
    a) Bảo đảm an toàn về người, phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân khi tham gia giao thông vận tải đường sắt;
    b) Bảo đảm điều hành tập trung, thống nhất hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt;
    c) Phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống hành vi phá hoại công trình đường sắt và các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;
    d) Các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông đường sắt.
    2. Hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường sắt phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý theo quy định pháp luật.
    3. Các chủ thể có trách nhiệm trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt:
    a) Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải đường sắt;
    b) Lực lượng Công an, chính quyền địa phương các cấp có đường sắt đi qua;
    c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan.

    Theo đó, hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm:

    - Bảo đảm an toàn về người, phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân khi tham gia giao thông vận tải đường sắt;

    - Bảo đảm điều hành tập trung, thống nhất hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt;

    - Phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống hành vi phá hoại công trình đường sắt và các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;

    - Các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông đường sắt.

    saved-content
    unsaved-content
    1