Cập nhật tiến độ nhà ở xã hội Udic EcoTower 214 Nguyễn Xiễn mới nhất
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Cập nhật tiến độ nhà ở xã hội Udic EcoTower 214 Nguyễn Xiễn mới nhất
Dưới đây là thông tin tiến độ nhà ở xã hội Udic EcoTower 214 Nguyễn Xiễn, có thể tham khảo:
Tên dự án: | UDIC Ecotower Hạ Đình |
Vị trí | Ô đất N01 Khu đô thị mới Hạ Đình, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội. |
Chủ đầu tư: | Liên danh Tổng Công Ty Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng UDIC. Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Điện Nước Hà Nội – HAWEICCO. Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Và Phát Triển Nhà DAC Hà Nội. |
Thi công: | Tổng Công Ty Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Udic |
Diện tích đất | 9.305m2 |
Thiết kế: | Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - CTCP. |
Quy Mô | 1 tầng hầm + 25 tầng nổi ( chưa kể tum và kỹ thuật ) |
Căn hộ: | Số lượng: 440 căn hộ Diện tích: - Căn 2PN 2 WC: 70m2 - 77m2 - Căn 3PN 2 WC: 84.5m2 - 89.5m2 |
GPXD | Giấy phép xây dựng số 48/GPXD ngày 21/11/2024 |
Giá Bán | Giá bán nhà ở xã hội: khoảng 25.000.000 đồng/m2. Giá cho thuê nhà ở xã hội: khoảng 150.000 đồng/m2/tháng. Giá thuê mua nhà ở xã hội: khoảng 390.000 đồng/m2/tháng. |
Sở Hữu: | Sổ hồng lâu dài. |
Khởi Công | Quý IV/2024 |
Bàn giao | Dự kiến quý IV/2027 |
Mở bán, Tiếp nhận Hồ sơ | Dự kiến quý 1/2026 |
Công trình đang ở giai đoạn thi công kết cấu phần thân. Mặt bằng công trường lớn, bố trí nhiều khu vực thi công song song, cho thấy tiến độ được đẩy nhanh.
Dưới đây là hình ảnh cập nhật tiến độ nhà ở xã hội Udic EcoTower 214 Nguyễn Xiễn mới nhât (tháng 11/2025)
(Hình từ Internet)

(Hình từ Internet)

(Hình từ Internet)

Cập nhật tiến độ nhà ở xã hội Udic EcoTower 214 Nguyễn Xiễn mới nhất (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Hà Nội?
Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 27/2025/QĐ-UBND Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội như sau:
[1] Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:
TT | Nhà có số tầng | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa | Đơn vị tính |
1 | Số tầng <= 10 | 48.000 | 96.000 | đồng/m2 sàn sử dụng/tháng |
2 | 10< số tầng <=20 | 55.000 | 110.000 | đồng/m2 sàn sử dụng/tháng |
3 | 20< số tầng <=30 | 75.000 | 150.000 | đồng/m2 sàn sử dụng/tháng |
4 | Số tầng >30 | 99.000 | 198.000 | đồng/m2 sàn sử dụng/tháng |
[2] Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí bảo trì công trình;
- Giá dịch vụ quản lý vận hành;
- Chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất, đồ dùng sinh hoạt trong nhà ở xã hội cho thuê.
- Kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà ở xã hội và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở xã hội.
[3] Khung giá làm cơ sở cho các chủ thể (bên cho thuê nhà ở xã hội, bên thuê nhà ở xã hội) tham khảo vận dụng, thỏa thuận giá thuê đối với Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, và được hưởng hỗ trợ, ưu đãi theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
[4] Trường hợp xảy ra tranh chấp về giá thuê nhà ở xã hội thì giữa các bên cho thuê và thuê tạm tính theo giá trong khung giá dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều 3 cho đến khi giải quyết xong tranh chấp.
