Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BXD quy định nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng như sau:
Điều 12. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Nội dung huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động gồm phần lý thuyết và phần thực hành, được quy định trong chương trình khung huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ Xây dựng ban hành.
2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động gồm: cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, các thông tin quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng; trao đổi các kỹ năng, kinh nghiệm về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các nội dung cần thiết khác có liên quan.
Như vậy, nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng gồm:
- Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, các thông tin quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng;
- Trao đổi các kỹ năng, kinh nghiệm về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các nội dung cần thiết khác có liên quan.

Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng gồm những gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Căn cứ Phụ lục V Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
1 | Vị trí, chức năng, nhiệm vụ | 15 điểm |
1.1 | Chức năng,nhiệm vụ | 5 điểm |
- | Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | 1 điểm |
- | Tư vấn kỹ thuật an toàn | 1 điểm |
- | Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | 1 điểm |
- | Đánh giá,chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa | 1 điểm |
- | Đào tạo nghề | 1 điểm |
1.2 | Địa bàn hoạt động(tỉnh, thành phố trực thuộc TW) | 10 điểm |
- | Từ 10 tỉnh trở lên | 10 điểm |
- | Từ 5 tỉnh đến dưới 10 tỉnh | 5 điểm |
- | Dưới 05 tỉnh | 2 điểm |
2 | Hiệu quả, chất lượng công việc | 50 điểm |
2.1 | Doanh thu từ phí kiểm định | 10 điểm |
- | Trên 07 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 04 tỷ đồng đến 07 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 02 tỷ đồng đến dưới 04 tỷ đồng | 4 điểm |
- | Dưới 02 tỷ đồng | 2 điểm |
2.2 | Doanh thu từ các nhiệm vụ,dịch vụ khác | 5 điểm |
- | Trên 03 tỷ đồng | 5 điểm |
- | Từ 1,5 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 4 điểm |
- | Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 1,5tỷ đồng | 3 điểm |
- | Dưới 0,5 tỷ đồng | 2 điểm |
2.3 | Nộp ngân sách | 10 điểm |
- | Trên 1,5 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 01 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 01 tỷ đồng | 6 điểm |
- | Dưới 0,3 tỷ đồng | 4 điểm |
2.4 | Chênh lệch thu chi | 10 điểm |
- | Trên 1,5 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 01 tỷ đồng đến 1,5 tỷ đồng | 7 điểm |
- | Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng | 4 điểm |
- | Dưới 0,3 tỷ đồng | 2 điểm |
2.5 | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp/doanh thu năm (tỷ lệ %) | 5 điểm |
- | Trên 10% | 5 điểm |
- | Từ 5% đến dưới 10% | 4 điểm |
- | Dưới 5 % | 3 điểm |
2.6 | Doanh thu bình quân/người/năm | 10 điểm |
- | Trên 0,4tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 0,3 tỷ đồng đến 0,4 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 0,2 tỷ đồng đến dưới 0,3tỷ đồng | 6 điểm |
- | Dưới 0,2 tỷ đồng | 4 điểm |
3 | Cơ sở vật chất,trang thiết bị (vốn) gồm giá trị tài sản cố định,máy móc, thiết bị: | 10 điểm |
- | Trên 10 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 06 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 03 tỷ đồng đến dưới 06 tỷ đồng | 6 điểm |
- | Dưới 03 tỷ đồng | 4 điểm |
4 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 25 điểm |
4.1 | Tổng số viên chức và lao động hợp đồng có thời hạn từ một năm trở lên | 10 điểm |
- | Trên 80 người | 10 điểm |
- | Từ 50 người đến dưới 80 người | 8 điểm |
- | Từ 30 người đến dưới 50 người | 4 điểm |
- | Dưới 30 người | 2 điểm |
4.2 | Viên chức lãnh đạo, quản lý có trình độ từ đại học trở lên | 4 điểm |
- | 100% | 4 điểm |
- | Từ 50%đến dưới 100% | 3 điểm |
- | Dưới 50% | 2 điểm |
4.3 | Viên chức chuyên môn có trình độ đại học trở lên | 3 điểm |
- | 100% | 3 điểm |
- | Dưới 100% | 2 điểm |
4.4 | Công nhân kỹ thuật có tay nghề bậc 3 trở lên | 3 điểm |
- | 100% | 3 điểm |
- | Dưới 100% | 2 điểm |
4.5 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động | 2 điểm |
- | Trên 02 người | 2 điểm |
- | Dưới 02 người | 1 điểm |
4.6 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động | 2 điểm |
- | 100% | 2 điểm |
- | Dưới 100% | 1 điểm |
4.7 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | 1 điểm |
- | 100% | 1 điểm |
Như vậy, các tiêu chí chính xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
- Vị trí, chức năng, nhiệm vụ (tối đa 15 điểm): Đánh giá dựa trên phạm vi hoạt động và các chức năng cụ thể như kiểm định, tư vấn, đào tạo nghề.
- Hiệu quả, chất lượng công việc (tối đa 50 điểm): Bao gồm các chỉ số như doanh thu từ kiểm định, thu nhập từ các dịch vụ khác, đóng góp ngân sách, chênh lệch thu chi, quỹ phát triển sự nghiệp, và năng suất lao động.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (tối đa 10 điểm): Dựa vào tổng giá trị tài sản cố định và máy móc, thiết bị phục vụ kiểm định.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (tối đa 25 điểm): Đánh giá về số lượng và chất lượng nhân sự, bao gồm trình độ học vấn của lãnh đạo, chuyên môn viên, và các yêu cầu cụ thể đối với công nhân kỹ thuật và kiểm định viên.
Các tiêu chí trên đều có thang điểm chi tiết, giúp đảm bảo đánh giá công bằng và minh bạch về năng lực của các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng như thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng như sau:
- Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP được thực hiện theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng được thực hiện theo một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Thông qua dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến tại cổng dịch vụ công.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị giải quyết thủ tục hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ bản vẽ nộp theo hình thức trực tuyến phải được ký chữ ký số theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính không yêu cầu cung cấp các giấy tờ, thông tin có trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, hệ thống thông tin về đất đai khi các thông tin, dữ liệu này đã được cập nhật hoặc kết nối chia sẻ.
- Khi thực hiện và sau khi kết thúc thủ tục hành chính, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính, chủ đầu tư hoặc người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp thông tin lên cổng thông tin điện tử theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
- Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chỉ chịu trách nhiệm về nội dung giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật, không chịu trách nhiệm về quy trình thực hiện, nội dung, kết quả thực hiện của các văn bản pháp lý đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó; không chịu trách nhiệm về việc người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có liên quan thực hiện các bước tiếp theo không đúng với nội dung, yêu cầu đã nêu tại kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Ngày thực hiện thủ tục hành chính quy định Nghị định 175/2024/NĐ-CP không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết khi trong thời gian thực hiện thủ tục hành chính có số ngày nghỉ lễ, tết lớn hơn 03 ngày.
