Khi nào phải làm thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho dự án xây dựng nhà ở xã hội?

Khi nào phải làm thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho dự án xây dựng nhà ở xã hội? Cá nhân được xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê không?

Nội dung chính

    Khi nào phải làm thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho dự án xây dựng nhà ở xã hội?

    Theo quy định tại Điều 85 Luật Nhà ở 2023:

    Điều 85. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê
    1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn đầu tư công thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hưởng ưu đãi quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn tài chính công đoàn thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hưởng ưu đãi quy định tại các điểm a, b, e, g và h khoản 2 Điều này.
    2. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng các ưu đãi sau đây:
    a) Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất của dự án; chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn và không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
    ...

    Theo quy định hiện hành, dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được miễn tiền sử dụng đất đối với toàn bộ dự án, chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất

    Tuy nhiên, trường hợp trong phạm vi dự án nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật có phần diện tích dành để xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại (tối đa 20%) thì phần diện tích này phải nộp tiền sử dụng đất (điểm d khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023)

    Lúc này, chủ đầu tư phải làm thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích xây dựng nhà ở xã hội khi trong dự án xây dựng nhà ở xã hội này có phần diện tích xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại.

    Khi nào phải làm thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho dự án xây dựng nhà ở xã hội?

    Khi nào phải làm thủ tục miễn tiền sử dụng đất cho dự án xây dựng nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

    Cá nhân được xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê không?

    Căn cứ Điều 80 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Điều 80. Hình thức phát triển nhà ở xã hội
    ...
    6. Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật này thuê.

    Như vậy, cá nhân được xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng sau thuê theo quy định:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (Trường hợp các đối tượng này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn, khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (Căn cứ điều kiện của địa phương)

    Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên bán và bên mua nhà ở xã hội

    Theo quy định tại Điều 45 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên bán và bên mua nhà ở xã hội được thực hiện theo pháp luật về dân sự, pháp luật về nhà ở và được ghi rõ trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội, bao gồm các nội dung sau:

    (1) Đối với bên bán nhà ở xã hội:

    - Phải thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán nhà ở đã ký kết;

    - Được quyền chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội theo thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký;

    - Tổ chức thành lập Ban quản trị và xây dựng Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư;

    - Thu các khoản phí dịch vụ liên quan đến quản lý, sử dụng nhà ở xã hội theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trong trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư;

    - Phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các hành vi vi phạm và giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc mua bán nhà ở xã hội.

    - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Đối với bên mua nhà ở xã hội:

    - Được quyền chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội theo thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký kết;

    - Phải thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội đã ký kết và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trong trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư;

    - Bên mua phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các hành vi vi phạm và giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc mua bán nhà ở xã hội và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    41