Khi nào cần khai báo tạm vắng? Xin giấy tạm vắng cần những giấy tờ gì?

Khi nào cần khai báo tạm vắng? Muốn xin giấy tạm vắng cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Khi nào cần khai báo tạm vắng?

    Theo khoản 1 Điều 31 Luật cư trú 2020 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 177 Luật Tư pháp người chưa thành niên 2024 quy định:

    Điều 31. Khai báo tạm vắng
    1. Công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:
    a) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách; người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng, người chấp hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành;
    b) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
    c) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    d) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

    ...

    Vậy khi nào cần khai báo tạm vắng? Theo đó, các trường hợp cần khai báo tạm vắng như sau:

    (1) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại:

    Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án

    Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ

    Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách

    - Người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng, người chấp hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành

    (2) Đi khỏi xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên:

    - Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

    - Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành.

    - Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

    (3) Đi khỏi huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên:

    Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (4) Đi khỏi xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên:

    Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và ckhoản 1 Điều 31 Luật cư trú 2020, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

    Khi nào cần khai báo tạm vắng? Xin giấy tạm vắng cần những giấy tờ gì?Khi nào cần khai báo tạm vắng? Xin giấy tạm vắng cần những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

    Xin giấy tạm vắng cần những giấy tờ gì?

    Quy định về thành phần hồ sơ khai báo tạm vắng (xin giấy tạm vắng) được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

    - Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, hồ sơ gồm:

    + Đề nghị khai báo tạm vắng;

    + Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

    - Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

    Trên đây là nội dung bài viết "Khi nào cần khai báo tạm vắng? Xin giấy tạm vắng cần những giấy tờ gì?".

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    65