Hướng dẫn chi tiết cách đọc ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch
Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cám ơn bạn đã gửi báo lỗi nội dung, chúng tôi sẽ kiểm tra và chỉnh sửa trong thời gian sớm nhất
Chúng tôi đã gửi mã xác minh gồm 6 chữ số tới số điện thoại qua tài khoản Zalo hoặc SMS
Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai năm 2024, đất đai được phân thành ba nhóm chính dựa trên mục đích sử dụng, bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Đối với từng loại đất cụ thể, mục đích sử dụng được thể hiện rõ ràng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính trong trường hợp khu vực chưa có bản đồ địa chính.
Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được ban hành.
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/08/2024, mã ký hiệu loại đất được quy định tại mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT cụ thể như sau:
Thứ tự | Chỉ tiêu | Mã ký hiệu |
A | LOẠI ĐẤT | |
I | Nhóm đất nông nghiệp | NNP |
1 | Đất trồng cây hằng năm | CHN |
1,1 | Đất trồng lúa | LUA |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK |
1,2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK |
2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
3 | Đất lâm nghiệp | LNP |
3,1 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
3,2 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
3,3 | Đất rừng sản xuất | RSX |
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
5 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
6 | Đất làm muối | LMU |
7 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN |
1 | Đất ở | OTC |
1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
2 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
3 | Đất quốc phòng, an ninh | CQA |
3.1 | Đất quốc phòng | CQP |
3.2 | Đất an ninh | CAN |
4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN |
4.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
4.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
4.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
4.4 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
4.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao | DTT |
4.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
4.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
4.8 | Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn | DKT |
4.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
4.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
5.1 | Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | SCC |
5.1.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
5.1.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
5.1.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
5.2 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
5.3 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
5.4 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC |
6.1 | Đất công trình giao thông | DGT |
6.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL |
6.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
6.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
6.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD |
6.6 | Đất công trình xử lý chất thải | DRA |
6.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL |
6.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV |
6.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
6.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
7 | Đất tôn giáo | TON |
8 | Đất tín ngưỡng | TIN |
9 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt | NTD |
10 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
10,1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC |
10,2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
11 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD |
1 | Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai chưa giao, | CGT |
2 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
3 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
4 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
5 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS |
B | ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐẤT | |
1 | Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công | CNC |
1.1 | Cá nhân trong nước | CNV |
1.2 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam | CNN |
2 | Tổ chức trong nước | TCC |
2.1 | Cơ quan nhà nước, cơ quan đảng và đơn vị vũ trang nhân dân | TCN |
2.2 | Đơn vị sự nghiệp công lập | TSN |
2.3 | Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp | TXH |
2,4 | Tổ chức kinh tế | TKT |
2,5 | Tổ chức khác | TKH |
3 | Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc | TTG |
4 | Cộng đồng dân cư | CDS |
5 | Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | TNG |
6 | Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài | NGV |
7 | Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | TVN |
C | ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ ĐẤT | |
1 | Cơ quan nhà nước, cơ quan đảng và đơn vị vũ trang nhân dân | TCQ |
2 | Đơn vị sự nghiệp công lập | TSQ |
3 | Tổ chức kinh tế | KTQ |
4 | Cộng đồng dân cư | CDQ |
Bảng màu trong quy hoạch sử dụng đất
Hướng dẫn chi tiết cách đọc ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch (Hình từ Internet)
Hiện tại các công cụ tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến chỉ cung cấp tương đối về dữ liệu.
Đặc biệt, app quy hoạch Hà Nội và TP.HCM, các thành phố lớn được đánh giá khá chi tiết, trong khi đó lại thiếu sót nhiều tỉnh thành, quận huyện chưa thể tra cứu, tuy nhiên, đây được coi là thành tựu đáng ghi nhận trong công cuộc chuyển đổi số ở nước ta.
(1) App Thông tin quy hoạch TPHCM
IOS:https://apps.apple.com/vn/app/th%C3%B4ng-tin-quy-ho%E1%BA%A1ch-tp-hcm/id1289182493?l=vi
Android:https://play.google.com/store/apps/details?id=tech.vlab.ttqhhcm&hl=vi&pli=1
(2) App Thông tin quy hoạch Hà Nội
IOS:https://apps.apple.com/vn/app/qh-h%C3%A0-n%E1%BB%99i/id6446608228?l=vi
Android:https://play.google.com/store/apps/details?id=com.da.quyhoach.hanoi&hl=en_US
Cá nhân, tổ chức có thể search cú pháp “Thông tin quy hoạch + Tên tỉnh/thành” để tìm kiếm app Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành muốn tìm.
Căn cứ theo khoản 36 Điều 3 Luật Đất đai 2024, việc quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.
Theo đó, dựa vào bản đồ quy hoạch và các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch mà các cá nhân, nhà đầu tư sẽ có tầm nhìn bao quát về kế hoạch quy hoạch của một vùng nhất định, xác định được mục đích sử dụng đất, cơ sở hạ tầng và các vấn đề pháp lý của từng khu vực, từ đó có thể sơ bộ hóa tầm nhìn trong tương lai để quyết định có đầu tư hay có thể đề nghị Nhà nước giao đất để thực hiện dự án hay không.