Tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch của quy hoạch tổng thể quốc gia ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch của quy hoạch tổng thể quốc gia ra sao? Ai được lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia?

Nội dung chính

    Tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch của quy hoạch tổng thể quốc gia ra sao? 

    Theo Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP quy định về Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch thì tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch của quy hoạch tổng thể quốc gia được quy định như sau:

    (1) Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

    Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

    (2)  Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

    - Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng.

    - Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

    - Sơ đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.

    - Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.

    - Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.

    - Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia

    - Sơ đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.

    - Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia.

    - Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Sơ đồ định hướng phát triển không gian quốc gia

    - Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

    - Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

    Tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch của quy hoạch tổng thể quốc gia ra sao?

    Tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch của quy hoạch tổng thể quốc gia ra sao? (Hình từ Internet)

    Ai được lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

    Điều 29. Lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
    1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch.
    2. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
    [....]

    Như vậy, đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch.

    Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 22 Luật Quy hoạch 2017, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy định về quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

    Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia xác định việc phân bố và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường có tầm quan trọng cấp quốc gia, quốc tế và có tính liên vùng mang tính chiến lược trên lãnh thổ bao gồm đất liền, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời.

    Theo đó, quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

    - Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển quốc gia, xu thế phát triển trong nước và quốc tế, các chủ trương, định hướng phát triển lớn, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và các nguồn lực phát triển; xu thế phát triển của khoa học, công nghệ; khu vực quân sự, an ninh cấp quốc gia; khu bảo tồn; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; khu vực hạn chế khai thác, sử dụng và khu vực khuyến khích phát triển theo quy định của pháp luật có liên quan;

    - Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

    - Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển;

    - Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội;

    - Định hướng phát triển không gian biển;

    - Định hướng sử dụng đất quốc gia;

    - Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời;

    - Định hướng phân vùng và liên kết vùng;

    - Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia;

    - Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia;

    - Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia;

    - Định hướng sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

    - Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia;

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

    saved-content
    unsaved-content
    1