Hướng dẫn cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại chuẩn nhất năm 2025

Hướng dẫn cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại chuẩn nhất năm 2025. Thửa đất thể hiện những thông tin gì? Quyền đối với thửa đất liền kề của người sử dụng đất là gì?

Nội dung chính

    Hướng dẫn cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại chuẩn nhất năm 2025

    Cách xem số tờ số thửa đất tại Sở Tài nguyên & Môi trường hoặc UBND phường, xã người dân cần tốn nhiều thời gian, thủ tục để xem thông tin chi tiết về thửa đất.

    Tuy nhiên, hiện nay có cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại có thể xem tại những phần mềm quản lý đất đai của địa phương mình. Điều này giúp người dân biết cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn.

    Bước 1: Truy cập vào ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố của thửa đất

    Ví dụ: Minh họa tại ứng dụng ILand của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

    Bước 2: Đăng nhập hoặc đăng ký vào ứng dụng để truy cập tra cứu.

    - Lưu ý, có thể xem ở chế độ khách nhưng ứng dụng sẽ không cho phép xem thông tin một cách cụ thể về thửa đất muốn tra cứu.

     

    Bước 3: Chọn khu vực hành chính của thửa đất

     

     

    Bước 4: Chọn khu vực Huyện/Phường/Xã của thửa đất

     

     

    Bước 5: Tìm kiếm số tờ và số thửa của thửa đất ví dụ như sau:

     

    Bước 6: Click vào biểu tưởng chữ (i) để xem them thông tin chi tiết của thửa đất như sau:

    - Đơn vị hành chính

    - Số tờ

    - Số thửa

    - Diện tích đất

    - Loại đất

    Nếu không biết chính xác số tờ số thửa đất có thể tra cứu thủ công bằng cách tìm vị trí thửa đất và nhấp chọn vị trí trên bản đồ để xem thông tin chi tiết về số tờ số thửa đất.

    Như vậy, có thể tham khảo cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại chuẩn nhất năm 2025 như trên.

    Hướng dẫn cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại chuẩn nhất năm 2024

    Hướng dẫn cách xem số tờ số thửa đất trên điện thoại chuẩn nhất năm 2024 (Hình từ Internet)

    Thửa đất thể hiện những thông tin gì?

    Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thông tin về thửa đất được quy định cụ thể như sau:

    (1) Về số hiệu thửa đất

    - Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;

    - Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

    (2) Về diện tích thửa đất

    - Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân;

    - Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”;

    - Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.

    (3) Về loại đất bao gồm: tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất

    - Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến;

    - Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý.

    - Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý thì thể hiện cả loại đất theo hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính;

    - Mã loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai;

    - Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất vào nhiều loại đất khác nhau hoặc chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa đất theo quy định thì thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó.

    - Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo.

    (4) Về thời hạn sử dụng đất

    - Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất.

    - Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.

    - Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;

    - Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý;

    - Trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.

    (5) Về hình thức sử dụng đất

    - Thông tin về hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử dụng chung và hình thức sử dụng riêng.

    - Việc thể hiện hình thức sử dụng đất như sau:

    + Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”;

    + Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”;

    + Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”;

    + Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung.

    + Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”;

    + Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”.

    (6) Về địa chỉ thửa đất

    - Số nhà, tên đường, phố (nếu có);

    - Tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự)

    - Hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư);

    - Tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.

    (7) Về nghĩa vụ tài chính

    - Thông tin về nghĩa vụ tài chính thể hiện đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ;

    - Nội dung thông tin về nghĩa vụ tài chính

    - Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ

    - Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;

    - Trường hợp đăng ký đối với đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện: “Không xác định”.

    (8) Về ranh giới thửa đất

    - Hình dạng;

    - Kích thước các cạnh;

    - Tọa độ các đỉnh thửa của thửa đất.

    (9) Về nguồn gốc sử dụng đất

    - Được xác định theo hình thức trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải thực hiện khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

    (10) Về tài liệu đo đạc

    - Tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính);

    - Ngày tháng năm được cơ quan có thẩm quyền ký duyệt theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

    (11) Về hạn chế quyền sử dụng đất

    - Nội dung thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất

    - Phạm vi diện tích đất bị hạn chế quyền sử dụng là toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất thì được thể hiện trong sổ địa chính, trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất.

    - Trường hợp hạn chế quyền sử dụng trên một phần thửa đất thì thể hiện thêm vị trí, ranh giới phần diện tích đất có hạn chế trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất.

    (12) Về quyền đối với thửa đất liền kề

    - Được thể hiện đối với cả thửa đất được hưởng quyền và thửa đất cung cấp quyền như sau:

    + Phần đăng ký của thửa đất được hưởng quyền đối với thửa đất liền kề thể hiện “Được quyền ... (ghi nội dung quyền sử dụng) trên thửa đất số ... theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;

    + Phần đăng ký của thửa đất cung cấp quyền phải thể hiện: “Cho người sử dụng thửa đất số ... được ... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi số hiệu thửa đất cung cấp quyền) theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;

    + Trường hợp có quyền đối với một phần diện tích thửa đất liền kề thì ngoài việc thể hiện nội dung quyền trên sổ địa chính còn phải thể hiện vị trí, diện tích được cung cấp quyền trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất;

    + Trường hợp thửa đất không có quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện: “-/-”.

    Như vậy, thông tin về thửa đất được thể hiện theo quy định như trên.

    Quyền đối với thửa đất liền kề của người sử dụng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 29 Luật Đất đai 2024 quy định quyền đối với thửa đất liền kề như sau:

    Quyền đối với thửa đất liền kề
    1. Quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
    2. Việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự; đồng thời phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 133 của Luật này đối với trường hợp quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác.

    Như vậy, quyền đối với thửa đất liền kề của người sử dụng đất được thực hiện theo quy định trên.

    14