Hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151

Hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151? Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích?

Nội dung chính

    Hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151

    Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, được thực hiện đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2027.

    Theo đó, đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151 được áp dụng từ ngày 01/7/2025.

    >>> Tải Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151: Tải về

    Hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151 như sau:

    (1) Ghi rõ tên cấp tỉnh/cấp xã nơi có đất.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Giấy tờ quy định tại trình tự, thủ tục trong lĩnh vực về đất đai ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Trên đây là hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151.

    Hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151

    Hướng dẫn cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mẫu số 13 theo Nghị định 151 (Hình từ Internet)

    Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích?

    Căn cứ tại Điều 218 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
    e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
    2. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật này;
    b) Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
    c) Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
    d) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
    đ) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
    e) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
    g) Tuân thủ pháp luật có liên quan.
    3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.
    4. Các trường hợp sử dụng đất kết hợp với thương mại, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp bao gồm:
    a) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;
    b) Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp;
    c) Nội dung đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:

    - Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    - Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

    - Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
    saved-content
    unsaved-content
    27