Thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định mới là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định mới là bao lâu? Yêu cầu về việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định mới là bao lâu?

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    Thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    - Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày.

    - Thời gian gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp là không quá 07 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc.

    Thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định mới là bao lâu?

    Thời hạn giải quyết hồ sơ sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định mới là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Yêu cầu về việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về yêu cầu về việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    (1) Yêu cầu về việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích:

    - Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định và đã được xác định loại đất tại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định.

    - Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;

    - Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

    - Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.

    - Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề.

    - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.

    - Tuân thủ pháp luật có liên quan.

    (2) Yêu cầu về phạm vi sử dụng đất kết hợp đa mục đích:

    - Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích.

    - Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước.

    - Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

    - Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.

    Điều kiện về các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo Quyết định 2304

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về điều kiện về các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích như sau:

    Điều kiện về các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích:

    - Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ.

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ.

    - Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh.

    - Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm; đất có mặt nước ven biển; đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông ngòi, kênh, rạch, suối được sử dụng kết hợp đa mục đích.

    - Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ.

    - Đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

    Căn cứ vào Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai, theo đó có 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    (1) Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    (2) Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    (3) Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    (4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    (5) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    (6) Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    (7) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    (8) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    (9) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    (10) Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (11) Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    10