Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào?

Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào? Trường hợp nào được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động?

Nội dung chính

    Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu như sau:

    (1) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

    (2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

    (3) Công việc và địa điểm làm việc;

    (4) Thời hạn của hợp đồng lao động;

    (5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

    (6) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

    (7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

    (8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

    (9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

    (10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

    Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào?

    Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào? (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động?

    Căn cứ theo Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động cụ thể như sau:

    (1) Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm;

    - Trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

    - Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

    (2) Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

    (3) Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới.

    - Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

    - Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

    (4) Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019.

    Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 33 Bộ luật Lao động 2019 quy định sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động cụ thể như sau:

    (1) Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

    (2) Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

    (3) Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    73