Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì? Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 73 Luật Đấu thầu, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật về đất đai, bất động sản, xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).

    Theo đó, căn cứ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần sau:

    (1) Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án), bao gồm:

    - Căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án;

    - Thông tin về các bên ký kết hợp đồng;

    - Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên;

    - Thời hạn hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    (2) Điều kiện chung của hợp đồng, bao gồm các nội dung áp dụng chung và nội dung đặc thù phù hợp với ngành và lĩnh vực của dự án.

    (3) Điều kiện cụ thể của hợp đồng, bao gồm các nội dung tương ứng với điều kiện chung khi áp dụng đối với từng dự án cụ thể.

    (4) Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng (nếu có).

    Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì?

    Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì? (Hình từ Internet)

    Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các Điều 71, Điều 72, Điều 74 và Điều 75 Luật Đấu thầu 2023.

    (2) Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án) bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 73 Luật Đấu thầu 2023, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật về đất đai, bất động sản, xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).

    (3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:

    - Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;

    - Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;

    - Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);

    - Mục tiêu, quy mô của dự án;

    - Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;

    - Địa điểm thực hiện dự án;

    - Dự kiến tổng vốn đầu tư;

    - Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;

    - Các nội dung khác (nếu có).

    Chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất như nào?

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể như sau:

    (1) Trường hợp có kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư do người có thẩm quyền giải quyết, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp kinh phí giải quyết kiến nghị cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 90 Luật Đấu thầu 2023.

    (2) Mức chi phí nhà đầu tư nộp cho Hội đồng tư vấn quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2024/NĐ-CP được tính bằng 0,02% tổng vốn đầu tư dự án của nhà đầu tư có kiến nghị nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng.

    - Trong quá trình kiến nghị, nhà đầu tư rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng;

    + Trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà đầu tư không được hoàn trả lại chi phí giải quyết kiến nghị.

    - Đối với chi phí nhà đầu tư đã nộp còn lại, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhà đầu tư rút đơn kiến nghị.

    (3) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn lập và trình Chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt dự toán chi giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư theo từng vụ việc.

    (4) Dự toán chi do Chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 115/2024/NĐ-CP không vượt mức kinh phí do nhà đầu tư có kiến nghị nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 115/2024/NĐ-CP.

    (5) Chủ tịch Hội đồng tư vấn quyết định mức khoán chi theo dự toán đã được phê duyệt cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các khoản chi khác để giải quyết kiến nghị. Chi thù lao cho thành viên Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là công chức, viên chức thực hiện theo quy định của pháp luật.

    (6) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn có trách nhiệm chi giải quyết kiến nghị theo dự toán được Chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt.

    (7) Kết thúc giải quyết kiến nghị, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi.

    - Trường hợp kinh phí đã thực chi ít hơn kinh phí nhà đầu tư nộp cho Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn có trách nhiệm hoàn trả cho nhà đầu tư có kiến nghị trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng tư vấn xác nhận phần kinh phí đã thực chi.

    (8) Trường hợp kiến nghị của nhà đầu tư được kết luận là đúng, văn bản giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ nhà đầu tư có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp.

    - Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn có văn bản yêu cầu bên mời thầu hoàn trả cho nhà đầu tư mức kinh phí bằng số tiền mà nhà đầu tư có kiến nghị đã nộp trừ đi số tiền bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn đã hoàn trả theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Nghị định 115/2024/NĐ-CP (nếu có).

    (9) Nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư theo văn bản giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau:

    - Trường hợp bên mời thầu là đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư được bố trí từ dự toán chi thường xuyên của đơn vị;

    - Trường hợp bên mời thầu không phải là đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư được bố trí từ kinh phí hoạt động của đơn vị.

    (10) Tổ chức, cá nhân vi phạm theo quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm bồi thường cho bên mời thầu theo quy định của pháp luật.

    19
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ