Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP bao gồm gì?
Nội dung chính
Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP bao gồm gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 71 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 71. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán;
b) Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán;
c) Bản chụp các tài liệu: Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
d) Tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Bản chụp các tài liệu: Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định phê duyệt dự án;
d) Văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có);
đ) Tài liệu khác có liên quan.
3. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
b) Kiểm tra sự phù hợp của nội dung dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu so với nội dung của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án PPP, sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP và pháp luật khác có liên quan;
c) Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
d) Các nội dung liên quan khác.
4. Báo cáo thẩm định bao gồm:
a) Khái quát nội dung của dự án, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
b) Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
c) Đề xuất và kiến nghị của đơn vị thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu; về biện pháp xử lý đối với trường hợp phát hiện hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan; về biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
d) Các ý kiến khác (nếu có).
5. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, đơn vị thẩm định tổ chức họp giữa các bên để làm rõ trước khi có báo cáo thẩm định.
Như vậy, hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu.
- Dự thảo hồ sơ mời thầu.
- Bản chụp các tài liệu:
+ Quyết định chủ trương đầu tư;
+ Quyết định phê duyệt dự án.
- Văn bản phê duyệt kết quả sơ tuyển (nếu có).
- Tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP bao gồm gì? (Hình từ Internet)
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP như thế nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 18 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 49. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
[...]
5. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Bên mời thầu trình cơ quan có thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan đồng thời gửi đơn vị thẩm định;
b) Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 71 của Nghị định này;
c) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
d) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt hồ sơ mời thầu.
[...]
Theo đó, việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được thực hiện như sau:
- Bên mời thầu
+ Trình cơ quan có thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan.
+ Đồng thời gửi hồ sơ này cho đơn vị thẩm định.
- Đơn vị thẩm định: Thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 71 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan có thẩm quyền
+ Phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 5 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP
+ Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Tổ chức đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP thế nào?
Căn cứ Điều 48 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 48. Tổ chức đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu đối với dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP
1. Căn cứ kết quả khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này, danh sách ngắn được phê duyệt tại quyết định phê duyệt dự án PPP.
2. Bên mời thầu mời các nhà đầu tư trong danh sách ngắn đến đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu. Việc đàm phán, trao đổi không được dẫn đến thay đổi các nội dung của quyết định chủ trương đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật PPP, trừ trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 18 của Luật PPP.
3. Kết quả đàm phán, trao đổi được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của đại diện bên mời thầu và các nhà đầu tư tham gia đàm phán, trao đổi. Biên bản này được gửi trực tiếp cho nhà đầu tư.
Như vậy, thực hiện tổ chức đàm phán, trao đổi về nội dung hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP như trên.
>>> Xem thêm: Mẫu hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo Thông tư 15 mới nhất?
>> Mẫu hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP không áp dụng sơ tuyển và dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh?