Hồ sơ thực hiện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với di sản là bất động sản không có người thừa kế gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ thực hiện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với di sản là bất động sản không có người thừa kế gồm gì?

Nội dung chính

Hồ sơ thực hiện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với di sản là bất động sản không có người thừa kế gồm gì?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 28. Trình tự, thủ tục quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế
1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, quyết định của Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự hoặc kể từ ngày nhận được văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự, tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mở thừa kế có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch. Hồ sơ gồm:
a) Báo cáo quá trình mở thừa kế đối với di sản: bản chính.
b) Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của di sản, giá trị (nếu có thông tin về giá trị): bản chính.
c) Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình mở thừa kế, văn bản từ chối quyền hưởng di sản, bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định người không được quyền hưởng di sản thừa kế (nếu có): bản sao.
d) Văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự: bản chính.
[...]
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính trình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. Trường hợp tài sản là di sản không có người thừa kế là bất động sản thì Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản được gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoặc tổ chức đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Như vậy, hồ sơ thực hiện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế gồm:

- Báo cáo quá trình mở thừa kế đối với di sản: bản chính.

- Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của di sản, giá trị (nếu có thông tin về giá trị): bản chính.

- Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình mở thừa kế, văn bản từ chối quyền hưởng di sản, bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định người không được quyền hưởng di sản thừa kế (nếu có): bản sao.

- Văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015: bản chính.

Hồ sơ thực hiện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với di sản là bất động sản không có người thừa kế gồm gì?

Hồ sơ thực hiện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với di sản là bất động sản không có người thừa kế gồm gì? (Hình từ Internet)

Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với di sản là bất động sản không có người thừa kế?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 25. Thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có tài sản) quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với:
a) Tài sản là bất động sản vô chủ; di sản không có người thừa kế; tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là bảo vật quốc gia, di vật, cổ vật và vật khác có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
b) Tài sản của các vụ việc xử lý bao gồm cả bất động sản và động sản.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có tài sản) quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với loại tài sản là di sản là bất động sản không có người thừa kế.

Bảo quản tài sản đối với tài sản là di sản là bất động sản như thế nào?

Căn cứ Điều 24 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 24. Bảo quản tài sản
1. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này chuyển giao tài sản cho cơ quan chuyên ngành để bảo quản đối với các tài sản quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
2. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này có trách nhiệm bảo quản đối với tài sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này từ khi tiếp nhận đến khi hoàn thành việc xử lý theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt.

Như vậy, việc bảo quản tài sản là di sản là bất động sản không có người thừa kế được thực hiện như sau:

- Sở Tài chính nơi có tài sản là đơn vị chủ trì quản lý đối với bất động sản là di sản không có người thừa kế.

- Hình thức bảo quản tài sản:

+ Trường hợp 1: Cơ quan chuyên ngành thực hiện (nếu là tài sản đặc biệt)

+ Trường hợp 2: Sở Tài chính trực tiếp thực hiện (nếu không phải tài sản đặc biệt).

Việc bảo quản kéo dài từ thời điểm tiếp nhận tài sản cho đến khi hoàn tất xử lý tài sản theo quy định.

>>> Xem thêm: Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định mới về quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân?

saved-content
unsaved-content
22