Hồ sơ thu hồi vốn ứng trước của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254 bao gồm gì?
Nội dung chính
Hồ sơ thu hồi vốn ứng trước của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254 bao gồm gì?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ thu hồi vốn ứng trước của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm cụ thể như sau:
Điều 8. Hồ sơ thanh toán vốn của nhiệm vụ, dự án
[...]
7. Hồ sơ thu hồi vốn ứng trước:
a) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao để thu hồi vốn ứng trước.
b) Giấy đề nghị thu hồi vốn ứng trước do chủ đầu tư lập (Mẫu số 04.c/TT).
[...]
Như vậy, hồ sơ thu hồi vốn ứng trước của dự án sử dụng vốn đầu tư công bao gồm cụ thể như sau:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao để thu hồi vốn ứng trước
- Giấy đề nghị thu hồi vốn ứng trước do chủ đầu tư lập (Mẫu số 04.c/TT) Tải về

Hồ sơ thu hồi vốn ứng trước của dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Nghị định 254 bao gồm gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định như thế nào?
Căn cứ theo tiết ii điểm d khoản 6 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cụ thể như sau:
- Trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ
+ Hoặc trường hợp đang có tranh chấp, đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chuyển toàn bộ số tiền tạm ứng về tài khoản tiền gửi của tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo lãi suất không kỳ hạn, đồng thời báo cáo chủ đầu tư về số tiền gửi tại Ngân hàng thương mại nêu trên cụ thể theo từng quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án, số tiền tương ứng với tên chủ sở hữu không nhận tiền hoặc đang có tranh chấp.
+ Chủ đầu tư, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác định số tiền được phép gửi tại ngân hàng thương mại trong trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ hoặc trường hợp đang có tranh chấp.
+ Đối với số tạm ứng (không thuộc trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ hoặc trường hợp đang có tranh chấp), vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể từ thời điểm tạm ứng vốn chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan thanh toán yêu cầu tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chuyển toàn bộ số dư tạm ứng về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan thanh toán để thuận tiện cho việc thanh toán và thu hồi vốn tạm ứng.
+ Sau thời hạn trên, trường hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa chuyển toàn bộ số tiền dư tạm ứng quá hạn về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan thanh toán thì trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, cơ quan thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mở tại cơ quan thanh toán vào tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan thanh toán và thông báo cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
+ Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan thanh toán mà chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả vốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp chủ đầu tư không làm thủ tục nộp lại ngân sách nhà nước thì cơ quan thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư để nộp ngân sách nhà nước, giảm số vốn đã tạm ứng cho dự án và thông báo cho chủ đầu tư.
Thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn đầu tư công của cơ quan thanh toán là khi nào?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn đầu tư công của cơ quan thanh toán như sau:
(1) Thời hạn tạm ứng vốn:
- Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.
- Trường hợp tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thời hạn tạm ứng kéo dài đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch.
(2) Thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành:
- Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.
- Thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành kéo dài đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch, bao gồm cả việc thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng.
(3) Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn:
Theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước 2025, Luật Đầu tư công 2024 và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của Chính phủ, thời hạn giải ngân sẽ được quyết định bởi cấp có thẩm quyền.
(4) Thời gian thanh toán vốn:
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
- Đối với các khoản tạm ứng vốn, thời hạn thanh toán là trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
