Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP người yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:

    - Bản chính phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục Nghị định 99/2022/NĐ-CP (01 bản chính).

    Tải về >> Mẫu số 01a

    - Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, luật khác có liên quan quy định (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực).

    - Bản gốc Giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng) trừ trường hợp nộp đồng thời Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm với:

    + Hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 

    Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

    Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1,2 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

    (1) Tổ chức tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

    - Bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Đất đai 2024 như sau:

    + Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 119 và Điều 120 Luật Đất đai 2024;

    + Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 122 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư; có năng lực, kinh nghiệm trong việc phát triển dự án;

    + Điều kiện khác theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    - Nhóm công ty là tập đoàn kinh tế hoặc công ty mẹ, công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp khi tham gia đấu giá một thửa đất, khu đất hoặc một dự án gồm một hoặc nhiều thửa đất thì phải thỏa thuận để cử một công ty thuộc nhóm công ty tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Phải nộp tiền đặt trước bằng 20% tổng giá trị thửa đất, khu đất tính theo giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Không thuộc đối tượng bị cấm tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật;

    - Đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở, dự án kinh doanh bất động sản khác.

    (2) Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

    - Bảo đảm các quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Đất đai 2024:

    + Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều 119 và Điều 120 Luật Đất đai 2024;

    + Điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    - Trường hợp cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải cam kết thành lập tổ chức kinh tế bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Việc thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

    Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định về nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trong các trường hợp sau:

    - Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

    - Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

    - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;

    - Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;

    - Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.

    saved-content
    unsaved-content
    1