Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì? Thanh toán hợp đồng dự án BT bằng quỹ đất được dựa theo nguyên tắc gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì?

    Ngày 03/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 256/2025/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao

    Nghị định 256/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/10/2025.

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 256/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT bằng quỹ đất bao gồm như sau:

    (1) Quyết định phê duyệt dự án BT của cấp có thẩm quyền, quyết định phê duyệt dự toán công trình dự án BT và các quyết định điều chỉnh (nếu có);

    (2) Hợp đồng dự án BT và phụ lục hợp đồng (nếu có);

    (3) Văn bản nghiệm thu hoàn thành công trình dự án BT (đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP), văn bản nghiệm thu hoàn thành khối lượng công trình dự án BT theo tỷ lệ phần trăm (%) hoặc văn bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP), bảo lãnh của ngân hàng thương mại (đối với hợp đồng dự án BT thanh toán một lần quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP);

    (4) Quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất đối với quỹ đất đã được thanh toán;

    (5) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì?

    Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Thanh toán hợp đồng dự án BT bằng quỹ đất được dựa theo nguyên tắc gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 256/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thanh toán hợp đồng dự án BT bằng quỹ đất cụ thể như sau:

    (1) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) được thanh toán toàn bộ quỹ đất được xác định tại quyết định phê duyệt dự án BT, hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT (nếu có) để thực hiện dự án đối ứng;

    (2) Trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán một lần quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thanh toán toàn bộ quỹ đất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) sau khi công trình dự án BT được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    - Thực hiện cơ chế bù trừ chênh lệch theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định 256/2025/NĐ-CP và nộp giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước;

    (3) Trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) phần diện tích quỹ đất có giá trị tương đương với giá trị khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc tương đương với giá trị hạng mục công trình dự án BT độc lập được nghiệm thu hoàn thành theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án BT;

    - Thực hiện cơ chế bù trừ chênh lệch theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định 256/2025/NĐ-CP và nộp giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước theo từng lần thanh toán;

    (4) Trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần theo tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu hoàn thành công trình dự án BT quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP, quỹ đất thanh toán thực tế từng lần (trừ thanh toán lần cuối) có giá trị không vượt quá giá trị khối lượng nghiệm thu từng lần thanh toán;

    (5) Trường hợp hợp đồng dự án BT giao đất một lần quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 Điều 16 Nghị định 256/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền giao toàn bộ quỹ đất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) sau khi ký kết hợp đồng nếu quỹ đất đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai; thực hiện cơ chế bù trừ chênh lệch theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định 256/2025/NĐ-CP;

    (6) Phương thức, giá trị, điều kiện, thời hạn, số lần cơ quan có thẩm quyền thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) thực hiện theo quy định tại hợp đồng dự án BT và phụ lục hợp đồng dự án BT (nếu có).

    Giấy đề nghị thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Nghị định 256/2025/NĐ-CP quy định về giấy đề nghị thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất bao gồm cụ thể như sau:

    - Tổng mức đầu tư công trình dự án BT tại hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT đã ký kết (nếu có);

    - Ranh giới, vị trí, diện tích, giá trị quỹ đất dự kiến thanh toán tại hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT đã ký kết (nếu có);

    - Giá trị công trình dự án BT nghiệm thu hoàn thành hoặc giá trị công trình dự án BT tại quyết định phê duyệt dự toán công trình BT (trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán một lần);

    - Giá trị khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT theo tỷ lệ phần trăm (%) hoặc giá trị hạng mục công trình dự án BT được nghiệm thu hoàn thành (trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần);

    - Ranh giới, vị trí, diện tích quỹ đất đề nghị thanh toán.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Hồ sơ thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất theo Nghị định 256 bao gồm những gì?"

    saved-content
    unsaved-content
    1