Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn với công trình không theo tuyến có mấy bản vẽ thiết kế xây dựng?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn với công trình không theo tuyến có mấy bản vẽ thiết kế xây dựng?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 56 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 56. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định này;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định này.
[...]
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình không theo tuyến phải có:
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (hoặc thiết kế bản vẽ thi công với dự án chỉ yêu cầu Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
- Các bản vẽ này phải được phê duyệt theo quy định pháp luật về xây dựng và phù hợp với giai đoạn xin phép.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn với công trình không theo tuyến có mấy bản vẽ thiết kế xây dựng? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị là gì?
Căn cứ khoản 3, 4 và 5 Điều 91 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:
Điều 91. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị
[...]
3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.
Căn cứ Điều 92 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm h khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
Điều 92. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị
1. Phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
Theo đó, 04 điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị bao gồm:
(1) Phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(2) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
(3) Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng 2014
(4) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 Luật Xây dựng 2014.
Có phải khởi công ngay khi được cấp Giấy phép xây dựng không?
Căn cứ khoản 10 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:
Điều 90. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Như vậy, không nhất thiết phải khởi công xây dựng ngay khi được cấp Giấy phép xây dựng mà có thể khởi công trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép.