Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
[...]
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
[...]
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020;
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
(1) Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc sau:
- Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định Luật Đầu tư 2020, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
(2) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện sau:
- Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:
+ Ngân hàng;
+ Bảo hiểm;
+ Chứng khoán;
+ Báo chí, phát thanh, truyền hình;
+ Kinh doanh bất động sản.
- Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020 được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(3) Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
(4) Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định sau:
- Việc quyết định đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nhà đầu tư, cơ quan quyết định việc đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với việc đầu tư ra nước ngoài.
(5) Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 62 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:
- Mã số dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
- Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
- Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).