Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH gồm những giấy tờ gì? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên gồm những giấy tờ gì? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm những giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên gồm những giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Điều lệ công ty.
    3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    - Điều lệ công ty.

    - Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;

    + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Lưu ý: Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH gồm những giấy tờ gì? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm những giấy tờ gì?

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm những giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm những giấy tờ sau:

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

    - Điều lệ công ty.

    - Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;

    - Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.

    Thành viên của công ty TNHH có các quyền gì?

    Căn cứ quy định khoản 1 Điều 49 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Luật Sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 quy định về quyền của thành viên công ty như sau:

    Quyền của thành viên công ty
    1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:
    a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
    b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;
    c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
    d) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;
    đ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;
    e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
    g) Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này;
    h) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
    ...

    Như vậy, thành viên của công ty TNHH có các quyền sau đây:

    - Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

    - Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    - Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

    - Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;

    - Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;

    - Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

    - Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định.

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

    10