Hạng B nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà và công trình là gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hạng B nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà và công trình là gì? Cơ sở nào không phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở?

Nội dung chính

Hạng B nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà và công trình là gì?

Căn cứ Mục C.2 Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BXD quy định như sau:

C.2 Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà, công trình
[...]
C.2.2 Hạng B
C.2.2.1 Nhà, công trình được xếp vào hạng B nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà, công trình không thuộc hạng A;
- Tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà, công trình đó hoặc vượt quá 200 m2.
C.2.2.2 Nhà, công trình không được xếp vào hạng B nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B trong nhà, công trình đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà, công trình (nhưng không vượt quá 1 000 m2) và các gian phòng đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
[...]

Như vậy, hạng B nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà và công trình được xác định cụ thể:

- Nhà và công trình được xếp vào hạng B khi đồng thời thỏa mãn cả hai điều kiện sau:

+ Nhà, công trình không thuộc hạng A;

+ Tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B vượt quá 5% tổng diện tích của tất cả các gian phòng trong nhà, công trình đó hoặc vượt quá 200 m².

- Nhà và công trình không được xếp vào hạng B nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B không vượt quá 25% tổng diện tích của tất cả các gian phòng (nhưng không vượt quá 1 000 m2) và tất cả các gian phòng hạng A và B đều được trang bị thiết bị chữa cháy tự động.

Hạng B nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà và công trình là gì?

Hạng B nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà và công trình là gì? (Hình từ Internet)

Cơ sở nào không phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở?

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định như sau: 

Điều 35. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở, trừ cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh, trật tự. Khuyến khích các cơ sở khác mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Đối với cơ sở có tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý nhà nước thì doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm phải bảo đảm các yêu cầu về an ninh, an toàn, bảo mật trong quá trình cung cấp dịch vụ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2. Mức trích nộp từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính là 2% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề.
3. Việc quản lý nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và quy định pháp luật có liên quan.
[...]

Theo đó, trừ cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh, trật tự thì các cơ sở phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở được quy định cụ thể tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP. Khuyến khích các cơ sở khác mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Mức phạt vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 106/2025/NĐ-CP, quy định vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

(1) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không đúng mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định đối với cơ sở phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc;

- Nộp từ 50% đến dưới 100% tổng số tiền được trích cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nộp dưới 50% tổng số tiền được trích cho hoạt động phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định.

(3) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thuộc nhóm 2 theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

(4) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc nhóm 1 theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;

- Không nộp tiền được trích cho hoạt động phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức thì mức phạt gấp 2 lần mức phạt áp dụng đối với cá nhân (căn cứ Điều 4 Nghị định 106/2025/NĐ-CP).

saved-content
unsaved-content
1