Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng. Hạn mức công nhận đất ở tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng

    Căn cứ Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng như sau:

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng:

    - Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tối đa không quá 15 lần hạn mức giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND.

    + Đối với đất trồng lúa, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá 02 ha theo hạn mức quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024 và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho quyền sử dụng đất là người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật.

    - Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND.

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng (Hình từ Internet)

    Hạn mức công nhận đất ở tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định hạn mức công nhận đất ở tỉnh Cao Bằng như sau:

    Hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai 2024đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, như sau:

    (1) Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị

    - Hạn mức công nhận: 400 m².

    (2) Hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn

    - Hạn mức công nhận: 1.000 m².

    (3) Trường hợp hộ gia đình có từ nhân khẩu thứ 5 trở lên thì mỗi nhân khẩu tăng thêm được cộng vào hạn mức công nhận đất ở tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng, như sau:

    - Đối với đất ở tại đô thị: 36 m²/01 nhân khẩu.

    - Đối với đất ở tại nông thôn: 50 m²/01 nhân khẩu.

    Trường hợp thửa đất có diện tích lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1, 2 Điều này, thì tổng diện tích công nhận đất ở tại đô thị tối đa không quá 500 m² và 1.200 m² đối với đất ở tại nông thôn.

    (4) Số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình để xác định diện tích đất ở quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng là những người có quan hệ theo quy định tại khoản 25 Điều 3 Luật Đất đai 2024 và đang sống chung trên cùng thửa đất tại thời điểm xét công nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả hộ gia đình đã hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật đang sống chung trên cùng thửa đất), trừ trường hợp nhập khẩu sau ngày 1/8/2024.

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân 2025 được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân cụ thể như sau:

    (1) Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 cụ thể:

    - Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

    + Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    + Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

    - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    - Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

    + Đất rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    (2) Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024 phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:

    + Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;

    + Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 177 Luật Đất đai 2024, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    5