Đồng Nai cho phép xây dựng công trình trên đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đồng Nai cho phép xây dựng công trình trên đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu? Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Đồng Nai cho phép xây dựng công trình trên đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu?

    Ngày 19/10/2025, UBND tỉnh Đồng Nai vừa ban hành quyết định quy định diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Đồng Nai.

    Cụ thể, tại khoản 4 Điều 3 Quyết định 46/2025/QĐ-UBNDquy định diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

    (1) Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định tại điểm c khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP .

    (2) Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

    (3) Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xây dựng tại nhiều vị trí trong khu đất nhưng tổng diện tích không vượt quá quy định tại điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 3 Quyết định 46/2025/QĐ-UBND. Diện tích đất xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất và vẫn được thống kê là đất nông nghiệp.

    Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xây dựng phải nằm ngoài đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn theo quy định tại Điều 210 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và Điều 97 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    (4) Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

    - Diện tích khu đất (tổng diện tích của một hoặc nhiều thửa đất liền kề) từ 0,5 ha (không phẩy năm hecta) đến dưới 5 ha (năm hecta) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 50 m2 (năm mươi mét vuông);

    - Diện tích khu đất từ 5 ha (năm hecta) đến dưới 10 ha (mười hecta) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 100 m2 (một trăm mét vuông);

    - Diện tích khu đất từ 10 ha (mười hecta) đến dưới 20 ha (hai mươi hecta) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông);

    - Diện tích khu đất từ 20 ha (hai mươi hecta) trở lên, tỷ lệ diện tích công trình xây dựng tối đa 0,001% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp nhưng không vượt quá 500 m2 (năm trăm mét vuông).

    Như vậy, diện tích đất được phép sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo quy mô khu đất và được giới hạn trong khung từ 50 m² đến tối đa 500 m², hoặc tính theo tỷ lệ 0,001% tổng diện tích đối với khu đất từ 20 ha trở lên.

    Việc xây dựng các công trình này không phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, đồng thời diện tích này vẫn được thống kê là đất nông nghiệp, với điều kiện tuân thủ đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai và các hành lang bảo vệ công trình theo pháp luật hiện hành.

    Đồng Nai cho phép xây dựng công trình trên đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu?

    Đồng Nai cho phép xây dựng công trình trên đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

    Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì nhóm đất nông nghiệp được quy định chi tiết gồm các loại đất sau đây:

    - Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    + Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    + Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    - Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    - Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    + Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    + Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    - Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    - Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    - Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    - Đất nông nghiệp khác gồm:

    + Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    + Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    + Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện ra sao?

    Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 90/2024/QĐ-UBND các quy định để việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thực hiện theo như sau: 

    Điều 6. Xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
    1. Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng) và được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng).
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này) và thời gian tồn tại của công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng).
    3. Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp không làm ảnh hưởng đến công trình thủy lợi, công trình đê điều, diện tích đất nông nghiệp liền kề và không vi phạm lộ giới đường hiện hữu theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
    4. Chủ đầu tư chấp hành việc tháo dỡ không điều kiện và không được bồi thường khi hết thời gian tồn tại theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu theo quy định hoặc cho đến khi thửa đất nông nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất.

    Như vậy, việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như quy định nêu trên. 

    saved-content
    unsaved-content
    1