Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các loại đất nào? Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

    (1) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    (2) Đất trồng cây lâu năm;

    (3) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    (4) Đất nuôi trồng thủy sản;

    (5) Đất chăn nuôi tập trung;

    (6) Đất làm muối;

    (7) Đất nông nghiệp khác.

    Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

    Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Điều kiện mua bán đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh là gì?

    Tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 72/2024/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có quy định việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả chuyển nhượng) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024.

    Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024, các điều kiện cần đáp ứng để mua bán đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

    - Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp:

    + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Sổ đỏ nhưng đủ điều kiện cấp Sổ đỏ thì được bán đất nông nghiệp để thực hiện dự án (điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024)

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    - Trong thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Ngoài ra, còn lưu ý các điều kiện sau:

    - Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 được bán đất cho người thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024.

    - Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền bán đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    - Trường hợp người bán đất nông nghiệp được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền bán đất.

    - Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp mua đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

    - Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được mua đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

    - Cá nhân mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì không được mua đất nông nghiệp.

    Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

    Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 4 Quyết định 72/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

    (1) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi cá nhân để sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp được quy định như sau:

    - Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối không quá 45 ha (bốn mươi lăm héc ta) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn.

    - Đất trồng cây lâu năm không quá 150 ha (một trăm năm mươi héc ta) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn.

    - Đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 450 ha (bốn trăm năm mươi héc ta) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn.

    (2) Trường hợp cá nhân mua đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại (1).

    Lưu ý: Hạn mức này không quy định đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật đất đai (căn cứ Điều 1 Quyết định 72/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh).

    23