Hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024
Nội dung chính
Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp tại tỉnh Ninh Thuận
Theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận, hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp (theo khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai 2024) tại tỉnh Ninh Thuận như sau:
- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, không quá 02 ha cho mỗi loại đất.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm không quá 07 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 10 ha đối với các xã ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 07 ha.
XEM THÊM: Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở tỉnh Ninh Thuận 21/11/2024 |
Hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024 (Ảnh từ Internet)
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024
Theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024 như sau:
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai 2024
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 81/2023/QH15 thì Ninh Thuận thuộc vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
Theo khoản 1,2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai 2024 quy định:
Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
...
Như vậy, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024 như sau:
(1) Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp không quá 30 ha cho mỗi loại đất
(2) Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 150 ha
(3) Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 450 ha đối với mỗi loại đất:
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
Bảng phân loại thôn, xã vùng đồng bằng, trung du, miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đính kèm theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận
Lưu ý, theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận thì đối với các hồ sơ đề nghị giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà đã nộp trước 21/11/2024 thì được áp dụng theo:
- Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận,
- Quyết định 98/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đính chính Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định 83/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định hạn mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận có hiệu lực từ 21/11/2024