Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Quyết định 93/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 93/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/11/2014
Ngày có hiệu lực 08/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Đỗ Hữu Nghị
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 28 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3439/TTr-STNMT ngày 20 tháng 10 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 1646/BC-STP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định cụ thể hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:

a) Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước giao đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013.

b) Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013.

c) Xác định diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao thuộc khu dân cư để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013.

2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất thực hiện dự án quy hoạch khu dân cư, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết xây dựng, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở

1. Đất được giao tại các địa điểm đã có quy hoạch phân lô chi tiết khu dân cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện giao đất theo lô đất đã quy hoạch.

2. Đất được giao, được công nhận tại các địa điểm chưa có quy hoạch phân lô chi tiết thì quy định theo từng địa bàn như sau:

a) Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 150 m²/một lô đất ở.

b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải không quá 250 m²/một lô đất ở.

c) Đối với thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không quá 300 m2/một lô đất ở.

d) Đối với các xã còn lại thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 250 m²/một lô đất ở.

đ) Đối với các thôn, xã vùng đồng bằng không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này không quá 300 m²/một lô đất ở.

e) Đối với các thôn, xã thuộc vùng trung du không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này không quá 400 m²/một lô đất ở.

g) Đối với các thôn, xã thuộc vùng miền núi không quá 600 m²/một lô đất ở.

[...]