Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Giá thuê nhà ở công vụ được xác định như thế nào trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

Giá thuê nhà ở công vụ được xác định như thế nào trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

Nội dung chính

    Công thức xác định giá thuê nhà ở công vụ là gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định về công thức xác định giá thuê nhà ở công vụ như sau:

    Trong đó:

    - GT là giá cho thuê 1 m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng).

    - Q là tổng chi phí quản lý vận hành, quản lý cho thuê hàng năm của khu nhà ở công vụ (đồng/năm).

    - Bt là chi phí bảo trì bên trong nhà chung cư và các trang thiết bị nội thất kèm theo nhà chung cư bình quân năm (đồng/năm).

    - Tdv là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ khu nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật (đồng/năm).

    - S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà ở công vụ (m2).

    - T là thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

    Công thức này được áp dụng cho việc xác định giá thuê nhà ở công vụ áp dụng đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ, mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để cho thuê hoặc mua một số căn hộ chung cư thương mại trong dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ

    Giá thuê nhà ở công vụ được xác định như thế nào trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

    Giá thuê nhà ở công vụ được xác định như thế nào trong trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:

    - Chi phí quản lý vận hành bao gồm: 

    +Chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; 

    +Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; 

    +Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành

    +Chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định

    +Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ

    - Chi phí bảo trì nhà ở bao gồm: 

    + Toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ; 

    + Các chi phí này do chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật nhà ở

    - Chi phí quản lý cho thuê nhà ở bao gồm: 

    Chi phí quản lý gián tiếp của cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí quản lý trực tiếp của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, chi phí này được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí quản lý vận hành và bảo trì do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định.

    Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ được quy định như thế nào? 

    Căn cứ tại Điều 46 Luật Nhà ở 2023 quy định về nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ như sau:

    - Tính đúng, tính đủ chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.

    - Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.

    - Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.

    - Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại.

    9