Giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại một số tỉnh, thành phố
Nội dung chính
Giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại một số tỉnh, thành phố
Dưới đây là giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại một số tỉnh, thành phố cụ thể như sau
(1) Hà Nội
UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 5721/2025/QĐ-UBND ngày 19/11/2025 về việc phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ thu hoạch chính trên địa bàn thành phố Hà Nội (vụ mùa năm 2025).
Theo đó, UBND thành phố Hà Nội quyết định tiếp tục áp dụng giá thóc tại Quyết định 3842/2025/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ thu hoạch chính trên địa bàn thành phố Hà Nội (vụ chiêm năm 2025) làm cơ sở để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Giao Thuế thành phố Hà Nội căn cứ giá thóc được phê duyệt tại Quyết định 3842/2025/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của UBND thành phố Hà Nội để hướng dẫn việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2025 cho UBND các xã, phường.
Theo Quyết định 3842/2025/QĐ-UBND , phê duyệt giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo vụ thu hoạch chính trên địa bàn thành phố Hà Nội (vụ chiêm năm 2025), thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/9/2025, các mức giá cụ thể như sau: - Các xã miền núi: 9.500 đồng/kg (Bằng chữ: Chín nghìn năm trăm đồng trên một kilôgam) - Các khu vực còn lại: 10.000 đồng/kg (Bằng chữ: Mười nghìn đồng trên một kilôgam) |
(2) Thành phố Huế
Quyết định 2006/2025/QĐ-UBND quy định giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố Huế.
Quy định giá 01 kilôgam thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn thành phố Huế là: 7.600 đồng/kg (bảy nghìn sáu trăm đồng một ki lô gam). |
(3) Thanh Hóa
Quyết định 48/2025/QĐ-UBND ngày 04/6/2025 về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025 như sau: - Giá thóc tại các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng (bao gồm: thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Hoằng Hóa, huyện Quảng Xương, huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa, huyện Triệu Sơn, huyện Nông Cống, huyện Thọ Xuân, huyện Hậu Lộc, huyện Vĩnh Lộc, huyện Hà Trung, huyện Nga Sơn): 9.500 đồng/kg (Chín nghìn, năm trăm đồng trên một kilôgam). - Giá thóc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện khu vực miền núi (bao gồm: huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, huyện Quan Hóa, huyện Lang Chánh, huyện Bá Thước, huyện Như Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Như Thanh, huyện Cẩm Thủy, huyện Ngọc Lặc, huyện Thạch Thành): 9.000 đồng/kg (Chín nghìn đồng trên một kilôgam). |
(4) Đồng Tháp
Quyết định 19/2025/QĐ-UBND ngày 14/3/2025 Quy định giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025, nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ: Quyết định 580/2025/QĐ-UBND ngày 28/8/2025 về việc áp dụng, bãi bỏ các quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành.
(5) Nghệ An
Quyết định 73/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 quy định giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An là: 7.500 đồng/kg (Bảy nghìn năm trăm đồng/một ki lô gam). |
(6) Thành phố Hồ Chí Minh (cũ)
Quyết định 79/2025/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: 8.200 đồng/kg (Tám ngàn hai trăm đồng/kg). |
(7) Kon Tum (cũ)
Quyết định 34/2025/QĐ-UBND ngày 23/5/2025 quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 8.900 đồng/kg thóc (Tám nghìn chín trăm đồng trên một ki lô gam thóc). |
(8) Gia Lai (cũ)
Quyết định 66/2024/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là 7.200 đồng/kg thóc (bảy nghìn hai trăm đồng/một kilôgam thóc). |
>>>> Tiếp tục cập nhật>>>

Giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại một số tỉnh, thành phố (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội), cụ thể như sau:
(1) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.
(2) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.
Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.
(3) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).
- Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã.
(4) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.
Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.
(5) Thủ tục, hồ sơ kê khai, miễn thuế tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị định 292 ra sao?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định về hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/1/2026 như sau:
- Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở hạng đất được xác định theo quy định tại Quyết định 326/TTg năm 1996 ngày 18 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và Quyết định phê duyệt điều chỉnh hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
