Giá đất Quận 1 bao nhiêu 1m2 theo Bảng giá đất áp dụng từ ngày 31/10/2024?
Nội dung chính
Giá đất Quận 1 có giá bao nhiêu 1m2 theo quy định mới nhất?
Bất động sản quận 1 luôn được xem là một trong những khu vực rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là vấn đề giá đất. Thành phố Hồ Chí Minh công bố giá đất mới nhất theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND được áp dụng từ 31/10/2024.
Quận 1 có tổng diện tự nhiên là 7,72 km2 bao gồm tổng cộng 10 phường. Tuy không sở hữu diện tích quá lớn nhưng lại có mật độ dân số ở mức cao, Ngoài ra, Quận 1 cũng được đánh giá là khu vực sầm uất, có mức sống đắt đỏ bậc nhất của TP. Hồ Chí Minh xét về mọi phương diện và là nơi tập trung nhiều cơ quan hành chính, chính quyền quan trọng. Chính vì thế mà giá đất ở Quận 1 hiếm khi hạ nhiệt, cụ thể giá đất Quận 1 giao động từ 88,6 đến 687,2 triệu đồng/m2,
Theo bảng giá đất mới điều chỉnh của TP.HCM, giá đất ở tăng khoảng 03-38 lần so với giá đất ở được quy định tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (chưa nhân với hệ số K – hệ số điều chỉnh giá đất).
Giá đất Quận 1 bao nhiêu 1m2 theo Bảng giá đất áp dụng từ ngày 31/10/2024? (Hình từ internet)
Xem chi tiết Bảng giá đất Quận 1 Tại đây.
Theo bảng giá đất quận 1, giá đất cao nhất được ghi nhận ở vị trí nào?
Tuy hiện nay mức độ biến động giá nhà đất tại Quận 1 đã giảm so với năm 2022, nguyên nhân do nhà đất khu trung tâm liên tục tăng những năm qua. Nhưng nhìn chung giá đất vẫn có những cung đường đươc mệnh danh là con đường "kim cương" trong khu vực bất động sản Quận 1 chưa bao giờ khiến người ta hết sửng sốt về giá nhà đất, cụ thể Đồng Khởi và Nguyễn Huệ là hai tuyến đường có giá đất cao nhất tại khu vực Quận 1 hiện nay với mức giá đất nhà nước là 687.200đồng/m2, bên cạnh đó cũng có các tuyến đường đắc địa phải kể đến như Ngô Đức Kế, Lê Duẩn, Lý Tự Trọng,...
Cách xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất?
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.
Như vậy, xác định vị trí đất trong bảng giá đất được phân loại theo nhóm đất. Đối với đất nông nghiệp, vị trí 1 có điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo kém thuận lợi hơn. Đối với đất phi nông nghiệp, vị trí cũng được xác định theo đường phố và các yếu tố hạ tầng, với vị trí 1 có điều kiện tốt nhất.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chí cụ thể cho từng loại đất và có thể điều chỉnh mức giá đất dựa trên điều kiện thực tế, như tăng giá cho đất thương mại có lợi thế cao, hoặc điều chỉnh giá cho đất ở tùy thuộc vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá.
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.