Giá đất TP HCM mới sau sáp nhập 3 tỉnh thế nào? Dự kiến áp dụng 3 bảng giá đất?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Sau khi TP.HCM sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, việc áp dụng bảng giá đất tại TP.HCM mới sẽ được thực hiện theo phương án tạm thời

Nội dung chính

Giá đất TP HCM mới sau sáp nhập 3 tỉnh thế nào? Dự kiến áp dụng 3 bảng giá đất?

Sau khi TP.HCM sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, việc áp dụng bảng giá đất tại TP.HCM mới sẽ được thực hiện theo phương án tạm thời. Cụ thể:

(1) UBND TP.HCM (cũ) đang áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 79/2024/QĐ-UNND.

(2) UBND tỉnh Bình Dương (cũ) áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 63/2024/QĐ-UBND.

(3) UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 26/2024/QĐ-UNND.

Như vậy, việc xem xét, chấp thuận tiếp tục áp dụng 3 bảng giá đất nêu trên sau khi sáp nhập là thuộc thẩm quyền quyết định của UBND TPHCM.

Do đó, Sở NN&MT kiến nghị UBND TPHCM tiếp tục áp dụng 3 bảng giá đất nêu trên tại TPHCM mới trên 3 khu vực từ ngày 1/7/2025 đến hết ngày 31/12/2025.

Căn cứ khoản 7 Điều 22 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, Sở NN&MT sẽ trình UBND TPHCM ban hành bảng giá đất mới áp dụng từ ngày 1/1/2026 theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật đất đai 2024 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 151/2025 ngày 12/6/2025 của Chính phủ.

Theo đó, giá đất tại TP HCM sau sáp nhập 3 tỉnh được ghi nhận như sau:

(1) Bảng giá đất của TP.HCM (trước sáp nhập) được áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025, trong đó mức giá đất ở cao nhất là 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các khu đất mặt tiền trên các tuyến đường trung tâm như Đồng Khởi, Lê Lợi và Nguyễn Huệ.

(2) Tại tỉnh Bình Dương (cũ), theo bảng giá đất áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2025, giá đất ở cao nhất là 53,16 triệu đồng/m2, áp dụng cho các khu đất ở mặt tiền các tuyến đường trung tâm như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương...

(3) Tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (trước sáp nhập), bảng giá đất được áp dụng từ ngày 17/9/2024 đến hết ngày 31/12/2025, trong đó mức giá đất ở cao nhất là 78 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường trung tâm như Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc và Trưng Nhị.

TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TP HCM (CŨ) TRỰC TUYẾN

TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG (CŨ) TRỰC TUYẾN

TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÀ RỊA - VŨNG TÀU (CŨ) TRỰC TUYẾN

Giá đất TP HCM mới sau sáp nhập 3 tỉnh thế nào? Dự kiến áp dụng 3 bảng giá đất?

Giá đất TP HCM mới sau sáp nhập 3 tỉnh thế nào? Dự kiến áp dụng 3 bảng giá đất? (Hình từ Internet)

Bảng giá đất bao lâu thay đổi một lần?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

Theo như quy định trên thì bảng giá đất được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Sau đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, bảng giá đất có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trong năm, theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, bảng giá đất sẽ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và ban hành mỗi một lần, áp dụng từ ngày 01/01 của năm đó.

Quy định trước đây tại tại Luật Đất đai 2013 (hết hiệu lực từ 31/7/2024) là ban hành mỗi 05 năm một lần.

Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất - rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

- Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

saved-content
unsaved-content
1